Cấu hình máy tính đọc tiếng anh là gì năm 2024

Máy tính đã trở thành đồ vật quen thuộc với nhều bạn và được sử dụng rộng rãi. Vậy các bộ phận của máy tính bao gồm những gì? Bạn hãy tìm hiểu qua bài học tiếng Anh qua hình ảnh các bộ phận máy tính sau đây nhé!

  • Học tiếng Anh nhà hàng qua hình ảnh các món chay
  • Từ điển tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin

Học tiếng Anh máy tính thông qua hình ảnh quen thuộc về PC, laptop hay bàn để máy tính sẽ giúp bạn ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề này dễ dàng và đơn giản hơn:

  1. PC (Máy tính để bàn)

    PC là từ viết tắt của Personal Computer, có nghĩa là máy tính cá nhân. Tuy nhiên, khi nhắc đến PC, nhiều người lại hình dung ra máy tính để bàn. Vậy bạn đã biết các thành phần cơ bản của một máy tính để bàn? Hãy theo dõi ngay các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin về máy tính để bàn qua hình ảnh sau đây:

    Cấu hình máy tính đọc tiếng anh là gì năm 2024

    Disk drive: are used to load programs, games and hardware drivers. – Ổ đĩa: được sử dụng để tải các chương trình, trò chơi và trình điều khiển phần cứng.

    Monitor: without a monitor you would not be able to see this website or any other program. – Màn hình: nếu không có màn hình, bạn sẽ không thể xem trang web này hoặc bất kỳ chương trình nào khác.

    Tower: is the main part of the computer. It is the part that contains the hardware needed. – Cây máy tính: là phần chính của máy tính. Đó là phần chứa phần cứng cần thiết.

    Keyboard: used for inputting all information to the monitor. – Bàn phím: được sử dụng để nhập tất cả thông tin lên màn hình.

    Mouse: controls the cursor on the screen by moving the mouse. – Chuột: điều khiển con trỏ trên màn hình bằng cách di chuyển chuột.

    Mouse mat: used to help the mouse have better grip. – Bàn di chuột: được sử dụng để giúp chuột có độ bám tốt hơn.

    1. Laptop (Máy tính xách tay)

      Với máy tính xách tay, các bộ phận dường như cũng nhỏ gọn hơn nhiều, vô cùng gọn nhẹ để dễ dàng di chuyển. Một chiếc laptop thường gồm các bộ phận sau:

      Cấu hình máy tính đọc tiếng anh là gì năm 2024

      Disk drive: are normally on the side of laptops. – Ổ đĩa: thường ở phía bên cạnh máy tính xách tay.

      Screen/ Monitor: display the text / images back to the user. – Màn hình: hiển thị lại văn bản/ hình ảnh cho người dùng.

      Keyboard: used for inputting all information to the monitor. – Bàn phím: được sử dụng để nhập tất cả thông tin vào màn hình.

      Touch pad/ Mouse: controls the cursor on the screen by moving the your finger over the pad. – Phần cảm ứng/ Chuột: điều khiển con trỏ trên màn hình bằng cách di chuyển ngón tay trên phần cảm ứng.

      1. Computer desk (Bàn để máy tính)

        Một chiếc bàn để máy tính sẽ cho bạn một nơi làm việc nghiêm túc và hiệu quả. Vậy chiếc bàn để máy tính sẽ có những bộ phận nào? Hãy cùng theo dõi phần học tiếng Anh qua hình ảnh sau đây:

        Cấu hình máy tính đọc tiếng anh là gì năm 2024

        Draws: are used for storing things in. – Ngăn kéo: được sử dụng để chứa mọi thứ.

        Telephone: for making phone calls. – Điện thoại: để thực hiện cuộc gọi điện thoại.

        Filing cabinet: are used for storing important documents in. – Tủ hồ sơ: được sử dụng để lưu trữ các tài liệu quan trọng.

        Keyboard shelf: hold the keyboard and slides back in when not in use. – Kệ bàn phím: giữ bàn phím và trượt lại khi không sử dụng.

        Cupboards: are used for storing things in. – Tủ: được sử dụng để chứa mọi thứ.

        Vậy là bạn đã được tìm hiểu về tiếng Anh máy tính với các bộ phận quan trọng của một chiếc máy tính để bàn hoặc laptop rồi. Hãy tham khảo bài viết hoc tieng anh qua hinh anh các bộ phận máy tính trên đây với tại chiếc bàn để máy tính của mình nhé. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!

        Chúng ta sử dụng computers (máy tính) hàng ngày nhưng các bạn đã biết hết một số thuật ngữ thường hay dùng liên quan đến nó chưa?! Chúng ta cùng nhau khám phá một số cụm từ quen thuộc sau đây nhé.

        Cấu hình máy tính đọc tiếng anh là gì năm 2024

        Đầu tiên, chúng ta phải biết cách start up (mở máy) và shut down the computer (tắt máy). Trên màn hình desktop (màn hình nền) là những icons (biểu tượng) của các chương trình phần mềm của máy tính. Việc chúng ta hay làm trên máy tính là get online hay access the internet (truy cập mạng internet) để check your email (kiểm tra hộp thư điện tử) hay surf/browse the web (lướt web) và use social media (sử dụng các dịch vụ đa phương tiện xã hội). Khi chúng ta kiểm tra hộp thư chúng sẽ có chức năng write and send messages (viết và gửi thư), reply to an email (trả lời thư) và forward an email (chuyển tiếp thư cho người khác). Đôi lúc trong thư chúng ta cũng phải attach a file (đính kèm một tập tin) để gửi đi.

        Một số người dùng máy tính để log into the bank account (đăng nhập tài khoản ngân hàng) để kiểm tra thông tin tài khoản. Nếu the website was down (trang web bị lỗi) chúng ta sẽ thấy một thông báo hiện trên home page (trang chủ) rằng they are doing some scheduled maintenance on the system (họ đang bảo trì hệ thống). Sử dụng search engine (công cụ tìm kiếm) cũng là một hoạt động khá phổ biến của người dùng máy tính.

        Nếu muốn lưu tập tin ra đĩa CD chúng ta sẽ phải burn a CD.

        Sử dụng máy tính phải cẩn thận, đừng press the wrong key (bấm nhầm phím) vì đôi khi chúng sẽ dẫn đến việc delete your important file (xóa tập tin quan trọng), nghiêm trọng nhấn chính là không thể recover the file (phục hồi tập tin) từ recycle bin (thùng rác của máy tính).

        Đang sử dụng mà the computer freezes or locks up (máy tính bị đơ) chúng ta có thể restart/reboot the computer (khởi động lại máy). Nếu chúng ta sợ mất dữ liệu có thể back up the files (thao tác lưu trữ tập tin dự phòng ra ngoài) để phòng trường hợp the computer crashes and cannot be repaired (máy tính hỏng và không thể sửa được).

        Tốt nhất khi chúng ta install a program (cài đặt một chương trình), chúng ta phải run scans for viruses and spyware (chạy chương trình chống vi-rút hoặc phần mềm gián điệp) để the computer won’t be infected (máy tính không bị ảnh hưởng bởi các chương trình phá hoại này).