Câu 15 trang 28 sgk đại số và giải tích 11 nâng cao

\[\begin{array}{l}\sin x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sin \left[ { - \frac{\pi }{3}} \right]\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \pi - \left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

a. Vẽ đồ thị của hàm số \[y = \sin x\] rồi chỉ ra trên đồ thị đó các điểm có hoành độ thuộc khoảng \[[-π ; 4π]\] là nghiệm của mỗi phương trình sau :

1. \[\sin x = - {{\sqrt 3 } \over 2}\]

2. \[\sin x = 1\]

b. Cũng câu hỏi tương tự cho hàm số \[y = \cos x\] đối với mỗi phương trình sau

1. \[\cos x = {1 \over 2}\]

2. \[\cos x = -1\].

LG a

Vẽ đồ thị của hàm số \[y = \sin x\] rồi chỉ ra trên đồ thị đó các điểm có hoành độ thuộc khoảng \[[-π ; 4π]\] là nghiệm của mỗi phương trình sau :

1. \[\sin x = - {{\sqrt 3 } \over 2}\]

2. \[\sin x = 1\]

Lời giải chi tiết:

\[1/\,\sin x = - {{\sqrt 3 } \over 2} \]

Vẽ đường thẳng [d]: \[y= - {{\sqrt 3 } \over 2}\].

Ta thấy trong khoảng \[[-π ; 4π]\] thì [d] cắt đồ thị hàm số \[y=\sin x\] tại các điểm có hoành độ:

\[{x_1} = - {\pi \over 3};{x_2} = {{5\pi } \over 3};{x_3} = {{11\pi } \over 3}\];\[{x_4} = - {{2\pi } \over 3};{x_5} = {{4\pi } \over 3};{x_6} = {{10\pi } \over 3}\].

Kiểm tra bằng cách đại số:

\[\begin{array}{l}
\sin x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sin \left[ { - \frac{\pi }{3}} \right]\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
x = \pi - \left[ { - \frac{\pi }{3}} \right] + k2\pi
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi
\end{array} \right.
\end{array}\]

*Với \[x = - {\pi \over 3} + k2\pi \,\text{ và }\,x \in \left[ { - \pi ;4\pi } \right]\] ta có nghiệm :

\[{x_1} = - {\pi \over 3};{x_2} = {{5\pi } \over 3};{x_3} = {{11\pi } \over 3}\]

* Với \[x = {{4\pi } \over 3} + k2\pi \,\text{ và }\,x \in \left[ { - \pi ;4\pi } \right]\] ta có nghiệm :

\[{x_4} = - {{2\pi } \over 3};{x_5} = {{4\pi } \over 3};{x_6} = {{10\pi } \over 3}\]

2/ \[\sin x = 1 \Leftrightarrow x = {\pi \over 2} + k2\pi \]

Vẽ đường thẳng \[d_2:y=1\].

Trong khoảng \[[-\pi;4\pi]\] thì \[d_2\] cắt đồ thị hàm số \[y=\sin x\] tại hai điểm phân biệt có hoành độ là:

\[{x_1} = {\pi \over 2};{x_2} = {{5\pi } \over 2}.\]

Kiểm tra lại bằng cách đại số:

* Với \[x = {\pi \over 2} + k2\pi \,\text{và}\,x \in \left[ { - \pi ;4\pi } \right]\] ta có nghiệm :

\[{x_1} = {\pi \over 2};{x_2} = {{5\pi } \over 2}.\]

LG b

Cũng câu hỏi tương tự cho hàm số \[y = \cos x\] đối với mỗi phương trình sau

1. \[\cos x = {1 \over 2}\]

2. \[\cos x = -1\].

Lời giải chi tiết:

Tương tự câu a] ta có hình vẽ sau :

1. Nghiệm của phương trình \[\cos x = {1 \over 2}\] thuộc khoảng \[[-π;4π]\] là :

\[{x_1} = - {\pi \over 3};{x_2} = {\pi \over 3};{x_3} = {{5\pi } \over 3};\]

\[{x_4} = {{7\pi } \over 3};{x_5} = {{11\pi } \over 3}\]

2. Nghiệm của phương trình \[\cos x = -1\] thuộc khoảng \[[-π ; 4π]\] là :

\[x_1= -π\], \[x_2= π\], \[x_3= 3π\]

Video liên quan

Chủ Đề