- Câu 1
- Câu 2
Câu 1
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bàiLàm việc thật là vui[Tiếng Việt 2, tập một, trang 16], rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
.................. |
.................................... .................................... |
.................. |
.................................... .................................... |
Phương pháp giải:
Gợi ý:Em đọc bàiLàm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật [đồ vật, con vật, cây cối] và hoạt động của mỗi sự vật đó.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ chỉ người, vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
M:Đồng hồ |
tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống |
gáy vang ò... ó...o... báo trời sáng. |
Con tu hú |
kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu |
bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào |
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé |
làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Câu 2
Dựa theo cách viết trong bàiLàm việc thật là vui,hãy đặt một câu nói về:
a] Một con vật.
b] Một đồ vật.
c] Một loài cây hoặc một loài hoa.
Phương pháp giải:
Gợi ý:Em hãy đặt câu nói vềhoạt độngcủa mỗi con vật, đồ vật hoặc loài cây.
Lời giải chi tiết:
a] Một con vật.
- Chó vẫy đuôi mừng em đi học về.
b] Một đồ vật.
- Chiếc com pa có chân đứng, chân xoay để vẽ hình tròn.
c] Một loài cây hoặc một loài hoa.
- Hoa sữa nở báo hiệu mùa thu đến.