- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Đặt tính rồi tính :
a] 68 : 2 69 : 3 44 : 4 99 : 3
b] 42 : 6 45 : 5 36 : 4 16 : 2
Phương pháp giải:
- Đặt tính phép chia.
- Tính : Chia một hoặc hai chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu] :
Mẫu : \[\dfrac{1}{6}\]của 24m là 24 : 6 = 4 [m]
a]\[\dfrac{1}{6}\]của 48kg là : ..................................
b]\[\dfrac{1}{6}\]của 54 giờ là :.................................
c]\[\dfrac{1}{2}\]của 60l là : .................................
d]\[\dfrac{1}{5}\]của 40 phút là :...............................
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Viết đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a]\[\dfrac{1}{6}\]của 48kg là : 48 : 6 = 8 [kg]
b]\[\dfrac{1}{6}\]của 54 giờ là : 54 : 6 = 9 [giờ]
c]\[\dfrac{1}{2}\]của 60l là : 60 : 2 = 30 [l]
d]\[\dfrac{1}{5}\]của 40 phút là : 40 : 5 = 8 [phút].
Bài 3
Mỵ đi bộ từ nhà đến trường hết\[\dfrac{1}{3}\]giờ. Hỏi Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
- Nhẩm 1 giờ bằng bao nhiêu phút.
- Lấy số phút của một giờ chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
1 giờ = 60 phút
Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là :
60 : 3 = 20 [phút]
Đáp số : 20 phút.
Bài 4
Tìm \[x\] :
a] \[x \times 4 = 80\]
b] \[3 \times x = 90\]
Phương pháp giải:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
a] \[x \times 4 = 80 \]
\[ x = 80:4 \]
\[ x = 20 \]
b] \[3 \times x = 90 \]
\[ x = 90:3 \]
\[ x = 30\]