Cận thị là gì nguyên nhân và cách khắc phục
Mắt là cơ quan điều tiết giúp cho hình ảnh quan sát hội tụ đúng ở võng mạc. Cận thị là một tật khúc xạ, khi mà hình ảnh hội tụ ở phía trước võng mạc. Show
Mắt là cơ quan điều tiết giúp cho hình ảnh quan sát hội tụ đúng ở võng mạc. Cận thị là một tật khúc xạ, khi mà hình ảnh hội tụ ở phía trước võng mạc. Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn khi nhìn mọi vật, nhất là nhìn xa, mắt phải cố gắng điều tiết mới nhìn rõ vật. Cận thì là tật khúc xạ ngày càng gia tăng trong xã hội, đặc biệt là ở lứa tuổi học sinh. Nói chung cận thì không gây ảnh hưởng đến sức khỏe, nhưng nó khiến người mắc gặp nhiều khó khăn trong học tập, làm việc và sinh hoạt hàng ngày. Nguyên nhân - Do bẩm sinh, tức là do cấu tạo nhãn cầu dài, khi sinh ra đã bị cận. - Trẻ đẻ non trên hai tuần và trẻ sinh thiếu cân đều có nguy cơ cao bị cận thị - Thiếu ngủ, ngủ quá ít cũng rất dễ bị cận thị từ sớm - Ngồi học không đúng tư thế, thói quen đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng. Đây là nguyên nhân rất thường gặp ở học sinh. - Xem tivi nhiều, làm việc thường xuyên với máy tính, chơi game, sử dụng điện thoại thường xuyên,…. cũng là nguyên nhân phổ biến gây cận thị. Biểu hiện triệu chứng của cận thị - Thường có biểu hiện nheo mắt khi nhìn, mỏi mắt, chói mắt, dễ nhạy cảm với ánh sáng - Không nhìn rõ vật ở khoảng cách xa, vì thế thường đặt mọi vật gần để nhìn, như đọc sách phải để sát vào mắt, cúi sát gần với mặt bàn để đọc và viết, không nhìn rõ chữ trên bảng, xem tivi ở khoảng cách rất gần,… - Hay bị nhức đầu, đau nhức mắt, chảy nước mắt. Điều trị cận thị Tật khúc xạ dù do di truyền hay do thói quen về cơ bản đều cách điều trị không khác nhau nhiều. Các biện pháp điều trị bao gồm: - Phương pháp điều trị cận thị thường được áp dụng vẫn là đeo kính cận. Trước khi đeo kính, cần phải đo thị lực, thử kính để tìm đúng số kính (diop) thích hợp. Phải thường xuyên khám kiểm tra khoảng 6 tháng/ lần để kiểm tra xem mức độ có nặng hơn hay không, để thay kính cho phù hợp. - Bên cạnh đeo kính, thì luyện tập bằng các bài tập nhìn xa, nhìn đồng hồ số, nhìn những con số,… tình trạng cận sẽ thuyên giảm hoặc chí ít cũng không tăng độ. - Đeo kính áp tròng cũng là biện pháp thường được áp dụng, giúp người bị cận nhìn rõ mà không ảnh hưởng đến thẩm mỹ. - Phẫu thuật điều trị cận được đặt ra khi cận thị nặng thường trên 7 diop và ở người trên 25 tuổi (khi đó tiến triển của cận thị đã dừng lại) mà việc đeo kính ảnh hưởng nhiều đến công việc cá nhân cũng như thẩm mỹ. Phẫu thuật cũng được đặt ra để điều trị cận thị trong trường hợp cận bẩm sinh, tức cận thị do nhãn cầu quá dài. Hiện có nhiều phương pháp phẫu thuật như phẫu thuật LASIK, PRK, SMILE,… - Trong tất cả các trường hợp, việc sử dụng các sản phẩm chứa dầu cá như OMEGA 3 có tác dụng giúp chống khô mắt, nhức mỏi mắt, tăng cường thị lực. Có thể uống thường xuyên hoặc mỗi đợt tối thiểu 3 tháng, năm 2 – 3 đợt. Phòng ngừa cận thị Chữa cận thị rất khó khăn và tốn kém, cho nên biện pháp điều trị tốt nhất là dự phòng cận thị, dự phòng không cho cận thị xảy ra. - Đọc sách phải ngăn ngắn, không để sát mặt, để khoảng cách tối thiểu từ mắt đến sách vở tối thiểu 25 cm. - Làm việc và học tập trong điều kiện đủ ánh sáng, tốt nhất sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng điện gần giống ánh sáng tự nhiên. - Mắt nghỉ ngơi, đây biện pháp đơn giản dễ thực hiện nhưng mang lại hiệu quả cao, nhất là với nhứng người làm việc nhiều với màn hình máy tính. Một biện pháp được sử dụng phổ biến là áp dụng quy tắc 20/20/20, có nghĩa là mỗi 20 phút nhìn vào màn hình máy tính, rời mắt khỏi màn hình và nhìn vào vật xa 20 feet (khoảng 6 mét), trong ít nhất 20 giây. Nếu đặc thù công việc phải ngồi nhiều, hãy cố gắng đứng lên và đi lại xung quanh ít nhất 1 lần mỗi giờ. - Nháy mắt, có tác dụng chống khô mắt. Giác mạc không có mạch máu, vì thế động tác nháy mắt chính là để nước mắt láng trên bề mặt giác mạc, vừa có tác dụng dinh dưỡng, chống khô mắt và mỏi mắt. - Sử dụng nước mắt nhân tạo, có tác dụng ngăn ngừa và làm giảm khô mắt. Hiện có nhiều loại nước mắt nhân tạo tốt, không chứa hóa chất, sử dụng được nhiều lần trong ngày, có thể dùng thường xuyên. - Đeo kính bảo vệ mắt, nhất là với những người làm việc với ánh sáng mạnh, ánh sáng chói chang. - Khám mắt, đo thị lực, điều trị các bệnh về mắt (nếu có), đeo kính đúng số khi đã bị cận để tránh cận thị diến biến nặng hơn. - Sử dụng các sản phẩm giúp bổ mắt, chống khô mắt, mỏi mắt như sản phẩm chứa DHA, EPA có trong viên uống OMEGA 3. Cận thị Cận thị (myopia) là tật khúc xạ ở mắt và ngày càng có chiều hướng gia tăng đặc biệt ở học sinh, lao động trẻ. Cận thị có thể tăng độ nặng dần theo thời gian và biến chứng nguy hiểm cho mắt nếu không có biện pháp khắc phục đúng cách. 1. Cận thị là gì?Tật cận thị hay là tật khúc là trường hợp mà người bệnh chỉ có thể nhìn rõ vật ở gần mà không nhìn rõ được vật ở xa, độ cận càng cao khả năng nhìn xa sẽ càng giảm đi. So sánh với mắt của người bình thường, mắt cận thị sẽ có thay đổi về điểm cực cận và cực viễn. Cụ thể:
Chính vì vậy, người bị cận thị sẽ chỉ nhìn thấy các vật ở gần, còn đối với các vật ở xa sẽ khó nhìn thấy (tùy vào độ cận của mắt). Bạn có thể xem thêm bài viết: Hình Ảnh Người Bị Cận Thị Nhìn Thấy Như Thế Nào? 1.1 Phân loại mức độ cậnĐộ cận thị hay Diop là thông số giúp xác định mức độ cận thị của mắt. Cận thị được chia ra làm 3 mức độ, cụ thể:
Xác định mức độ cận thị sẽ giúp bạn tìm được những biện pháp điều trị phù hợp nhất với mắt. Dù ở mức độ nào bạn cũng cần phải theo dõi và kiểm soát độ cận để tránh tăng độ nhanh chóng theo chiều hướng xấu đi sẽ gây ra nhiều nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị lực. 1.2 Đối tượng có nguy cơ caoBất kỳ ai cũng có thể mắc phải chứng cận thị. Theo thống kê, đa số nguyên nhân đều xuất phát từ 2 yếu tố:
Tỷ lệ người mắc bệnh cận thị ở Việt Nam thì hiện nay chiếm khoảng 39% dân số. Trong đó, có hơn 2 triệu trẻ em độ tuổi từ 6 - 15 tuổi. Tỷ lệ trẻ em mắc chứng cận thị ở thành phố (chiếm 50%) cao gấp 3 lần khu vực nông thôn (15%). 1.3 Mức độ nguy hiểm của cận thịĐừng chủ quan với tật cận thị, nếu không có những biện pháp theo dõi và chăm sóc phù hợp người bị cận thị nặng có thể bị mù vĩnh viễn.
Mắt cận nếu được chăm sóc, kiểm soát tốt có thể không tăng độ hoặc tăng rất ít chỉ từ 0.25 - 0.5 Diop trong một năm. Tuy nhiên, độ cận có thể tăng độ nhanh chóng nếu đeo kính không đúng với độ cận thực tế và có thói quen sinh hoạt không lành mạnh. 2. Dấu hiệu của mắt cậnNhững triệu chứng chung của bệnh cận thị như sau:
Đối với trẻ nhỏ, các bé có thể bị cận thị bẩm sinh hoặc cận thị do nhiều yếu tố khác tác động. Để sớm nhận biết, bố mẹ nên quan sát từ những thói quen sinh hoạt thường ngày của con. Ví dụ:
3. Nguyên nhân gây bệnh cận thịBệnh cận thị đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau như:
4. 7 Cách khắc phục điều trị cận thị phổ biến hiện nayĐeo kính gọng, kính áp tròng cận thị là phương pháp đơn giản và phổ biến nhất. Tùy theo độ cận, tình trạng sức khỏe của mắt khi thăm khám bác sĩ sẽ tư vấn cụ thể về loại kính nên dùng, thời gian đeo kính và cách chăm sóc mắt cho mỗi người. Tuy nhiên đây chỉ là phương pháp khắc phục tạm thời và vẫn gây ra nhiều trở ngại trong sinh hoạt hằng ngày. Mổ cận thị là phương pháp duy nhất hiện nay có thể chữa khỏi cận hoàn toàn, ngoài ra vẫn chưa có bất kỳ phương pháp hay loại thuốc nào chứng minh hiệu quả chữa cận thị triệt để. Dưới đây là 7 phương pháp chữa cận thị phổ biến và được nhiều chuyên gia trong ngành đánh giá cao về hiệu quả: 4.1 Đeo kính áp tròng Ortho-K (Orthokeratology)Phương pháp này dành cho những trường hợp cận nhẹ đến trung bình. Đặc biệt là có thể áp dụng được cho trẻ em và những trường hợp chưa đủ điều kiện để mổ cận. Bạn sẽ đeo kính áp tròng Ortho-K vào ban đêm để giác mạc ở trong trạng thái mới sau khi dậy tháo kính ra bạn có thể nhìn rõ hơn mà không cần dùng kính cận trong ngày hôm đó. Tuy nhiên, đeo kính Ortho-K chỉ là giải pháp giúp khắc phục triệu chứng của cận thị và ngăn ngừa cận thị tiến triển và không có tác dụng điều trị tận gốc bệnh lý. 4.2 Phẫu thuật Lasik cơ bảnPhẫu thuật Lasik là phương pháp phẫu thuật điều trị cận thị được sử dụng phổ biến nhất hiện nay phù hợp với nhiều tình trạng cận thị khác nhau. Bác sĩ sẽ dùng tia laser để điều chỉnh và tạo giác mạc mới cho bệnh nhân giúp bệnh nhân có thể đạt thị lực tốt nhất. Ưu điểm:
4.3 Phẫu thuật Relex SmileRelex Smile là phương pháp mổ cận an toàn và mới nhất hiện nay. Phương pháp này dùng được cho các trường hợp cận độ cao đến 10 Diop và có thể áp dụng cho người bị loạn từ 8 - 9 Diop. Ưu điểm:
4.4 Mổ cận Femto LasikFemto Lasik là một phương pháp phẫu thuật tiên tiến kết hợp giữa tia laser femtosecond và tia laser excimer. Bệnh nhân bị cận thị cao đến 18 độ và loạn thị đến 6 độ sẽ được ưu tiên sử dụng phương pháp này. Ưu điểm:
4.5 Phương pháp PRK (Photo Refractive Keratectomy)Đây là sự lựa chọn cho các trường hợp mắt cận, viễn, cận kèm loạn (loạn dưới 4 độ). Phương pháp này cũng dùng tia laser để tạo bề mặt phẳng hoặc cong giúp bệnh nhân xóa cận. Ưu điểm:
Phương pháp này rất an toàn cho bệnh nhân tuy nhiên ít được ưa chuộng bởi có thể để lại sẹo nhiều hơn phương pháp Lasik. 4.6 Phẫu thuật nội nhãn Phakic ICLPhẫu thuật Phakic ICL áp dụng cho những trường hợp cận thị cao đến 18 độ và giác mạc khá mỏng. Bác sĩ sẽ đặt thấu kính nhân tạo ICL làm từ chất collamer vào trước thủy tinh thể tự nhiên của mắt giúp người bị cận nhìn rõ hơn mà không cần dùng kính. Ưu điểm:
4.7 Phẫu thuật LasekLasek là phương pháp phẫu thuật áp dụng cho các trường hợp bị cận, viễn, loạn có giác mạc mỏng hoặc dốc. Phẫu thuật Lasek an toàn, hiệu quả được sử dụng được cho những trường hợp cận độ cao. Ưu điểm:
5. Giải đáp thắc mắc về mổ cậnĐiều kiện để có thể mổ cận:
“Phẫu thuật xong có tái cận không?” - Câu trả lời là có thể. Mặc dù các phương pháp can thiệp mổ cận hiện nay đều được chứng minh là an toàn và có thể giúp mắt ổn định suốt đời tuy nhiên bạn vẫn có thể bị tái cận sau phẫu thuật. Điều này có rất nhiều nguyên nhân khác nhau như do quá trình chuẩn bị trước khi phẫu thuật và chăm sóc sau mổ chưa phù hợp. Do đó khi quyết định phẫu thuật điều trị cận thị bạn cần nghiêm túc tuân thủ các khuyến cáo của bác sĩ. 6. Biện pháp phòng tránh và chăm sóc mắt cậnNhìn chung, dù đã bị cận hay chưa bị cận, nếu bạn muốn đôi mắt sáng được khỏe hơn mỗi ngày hãy tập và duy trì những thói quen sau: 5.1 Thay đổi thói quen học tập và làm việcTư thế ngồi phù hợp, đảm bảo khoảng cách và ánh sáng thích hợp khi đọc sách, học bài, sử dụng thiết bị điện tử,... Đặc biệt, hãy dành thời gian cho đôi mắt được thư giãn và nghỉ ngơi. Tốt nhất nên ngừng dùng thiết bị điện tử khoảng 2 giờ trước khi ngủ. Người bệnh có thể tham khảo thêm các động tác massage mắt để làm dịu đi những mệt mỏi. Hoặc luyện tập nhìn xa để tránh quá tải cho mắt. 5.2 Thói quen sinh hoạt lành mạnhChế độ ăn uống khoa học, duy trì thói quen tập luyện thể thao và tham gia các hoạt động ngoài trời. Riêng người mắc chứng cận thị nên bổ sung đầy đủ các thực phẩm giàu vitamin tốt cho mắt như vitamin E, A, C, B, Omega 3, 6, 9,... ngoài ra cần tìm hiểu và tham khảo thêm từ bác sĩ về các thực phẩm tốt cho mắt cận thị. 5.3 Bảo vệ mắt trước tác động của môi trườngHãy chuẩn bị sẵn cho mình một loại thuốc nhỏ mắt phù hợp để có thể sử dụng bất cứ khi nào, đặc biệt là sau mỗi lần đi ở ngoài đường về. Vào những ngày trở gió, nắng gắt bạn nên đeo kính mát để bảo vệ mắt khi đi ra ngoài. 5.4 Kiểm tra mắt định kỳ hoặc bất kể khi nào có dấu hiệu lạĐối với người lớn nếu cảm thấy mắt có biểu hiện lạ nên đến cơ sở y tế để kiểm tra. Đối với trẻ nhỏ, nếu bé có thói quen sinh hoạt khác thường nên liên hệ với bệnh viện, cơ sở y tế uy tín để được tư vấn và khám bệnh kịp thời. Người bị cận phải đeo kính độ, đúng cách, thời gian đeo đúng theo khuyến cáo của bác sĩ và lựa chọn cơ sở y tế uy tín để nhận được quy trình khám mắt cận thị tốt nhất. Trên đây là những thông tin chi tiết về tật cận thị, hy vọng bạn có thêm được những thông tin bổ ích về cách chăm sóc, bảo vệ mắt giúp nâng cao chất lượng sống. Hãy để lại bình luận phía dưới nếu bạn còn thắc mắc khác cần được giải đáp nhé! |