Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về dạng so sánh hơn của tính từ. Trong hôm nay, tiếp tục với tính từ nhưng đi vào một dạng cấu trúc mới, đó là so sánh nhất.
So sánh nhất trong tiếng Anh dùng như thế nào?
Nếu cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh giữa hai vật, hai người, thì so sánh nhất dùng để so sánh từ ba đối tượng trở lên. Trong một nhóm, ai hoặc vật gì đứng nhất theo tiêu chí nào đó, chúng ta dùng cấu trúc so sánh nhất để diễn đạt.
Ở dạng so sánh nhất, tính từ vẫn được phân chia thành hai loại như so sánh hơn. Đó là tính từ dài và tính từ ngắn dựa theo âm tiết của tính từ.
Cùng xem những ví dụ sau về loại so sánh này
- Nam is the youngest boy in his family. [Nam là cậu bé nhỏ tuổi nhất trong gia đình.]
- Nile River is the longest river in the world. [Sông Nile là sông dài nhất thế giới.]
- She is the most intelligent child in her class. [Cô bé là đứa trẻ thông minh nhất lớp.]
- This is the most beautiful house in the village. [Đây là ngôi nhà đẹp trong làng.]
Và từ những ví dụ tiêu biểu trên, chúng ta có cấu trúc so sánh nhất theo từng loại tính từ như sau:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est
- Tính từ dài: S + be + the most + adj
Chú ý: Cách thêm đuôi est vào sau tính từ
- Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est”
tall --> tallest; cold --> coldest; fast --> fastest - Nếu tính từ kết thúc là “e” ta chỉ thêm “st” thôi
nice --> nicest; fine--> finest - Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi est.
dry--> driest; happy --> happiest - Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
hot --> hottest; big -->biggest
Chú ý một số tính từ và trạng từ bất quy tắc
Adj/ adv | Comparative | Superlative |
good/well | better | the best |
bad/ badly | worse | the worst |
many/ much | more | the most |
little | less | the least |
far | farther/ further | farthest/ furthest |
Bài tập thực hành
Hoàn thành câu sau sử dụng tính từ so sánh nhất
1. She is [bad] _______________ singer I’ve ever met.2. She is [lazy] _______________ student in the class.3. Jupiter is [big] _______________ planet in the solar system.4. My bedroom is [tidy] _______________ room in my house.5. It was [cold] _______________ day of the year.6. He is [clever] _______________ student in my group.7. It’s [good] _______________ holiday I’ve had.8. Which planet is [close] _______________ to the Sun?9. It’s [large] _______________ company in the country.
10. Yesterday was [cold] _______________ day of this month.
Trong văn nói hay trong văn viết ta đều sử dụng hai dạng so sánh là so sánh hơn và so sánh nhất. Và hai dạng này cũng được sử dụng nhiều trong giao tiếp và trong các bài thi tiếng Anh. Khi bạn muốn viết bạn muốn viết bạn xinh hơn chị bạn hay bạn là người đẹp nhất lớp nhưng bạn không biết viết như thế nào? Bài viết dưới đây tổng hợp các kiến thức về so sánh hơn nhất trong tiếng Anh và bài tập của hai dạng này giúp bạn tiếp thêm kiến thức, làm được bài tập và có thể tự đặt câu so sánh bằng tiếng Anh.
Cấu trúc câu so sánh nhất
So sánh nhất dùng để so sánh người [hoặc vật] với tất cả người [hoặc vật] trong nhóm.
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ
Short Adj: S + tobe + the + Adj + est + Noun/Pronoun
Long Adj: S + tobe + the most + Adj + Noun/Pronoun
Ví dụ: Hoa is the most beautiful student in my class [Hoa là học sinh xinh nhất lớp tôi]
My mother is the best person in the world [Mẹ tôi là người tốt nhất trên thế giới]
Chú ý: Trong câu, sau tính từ sánh nhất có thể có danh từ hoặc không
Ví dụ: My house is the smallest. [Nhà của tôi là nhỏ nhất]
Ta có thể bổ nghĩa cho câu so sánh nhất bằng cụm từ “by far”
Ví dụ: she is the best by far. [Cô ấy tốt nhất, hơn mọi người nhiều]
Cấu trúc câu so sánh nhất với trạng từ
Short Adv: S + V + the + Adv +est + Noun/Pronoun
Long Adv: S + V + the most + Adv + Noun/Pronoun
Chú ý cách đổi tính từ/trạng từ ngắn trong câu so sánh hơn nhất
Ta có bảng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Với các tính từ ngắn theo nguyên tắc ta có bảng so sánh
Tính từ | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất | |
Tính từ kết thúc bằng một phụ âm hoặc “e” | Large Small | Larger Smaller | The largest The smallest |
Tính từ kết thúc bằng “y” | Easy Tidy | Easier Tidier | The easiest The tidiest |
Tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm | Hot Big | Hotter Bigger | The hottest The biggest |
Với các tính từ/trạng từ ngắn bất quy tắc ta có bảng một số từ thông dụng và hay xuất hiện trong câu của các đề thi:
Tính từ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good Well | Better | The best |
Bad Badly | Worse | The worst |
Far | Farther/further | The farthest/the furthest |
Much/many | More | The most |
Little | less | The least |
Old | Older/elder | The oldest/the eldest |
Bài tập về so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
Để củng cố lại các kiến thức đã học về so sánh hơn nhất và các bảng tính từ so sánh hơn và bảng tính từ so sánh nhất, các bạn nên làm một số câu trắc nghiệm sau:
- I have three sisters. Mary_________. .
- Is younger
- Is the youngest
- Is more young
- Is the most young
- Is much taller
- Is the tallest
- Is tallest
- Tall
- People say Mai is person in my village.
- Bed
- The bedest
- Better
- The best
- She visits her family than she used to.
- Infrequently
- As infrequently
- More infrequently
- The most infrequently
- People in Africa are in the world.
- Poor
- Poorer
- Poorest
- The poorest
Đáp án
- B. Dựa vào nghĩa của câu. Dịch: tôi có ba người chị. Mary là người trẻ nhất
- A. Có từ “than”. Dịch: nhà tôi cao hơn nhà cô ấy
- D. Dấu hiệu có cụm từ “in the village”. Dịch: mọi người nói Mai là người tệ nhất trong làng.
- C. Dấu hiệu có từ “than”. Dịch: cô ấy ít đến thăm gia đình hơn trước đây.
- C. Dấu hiệu có cụm từ “in the world”. Dịch người châu Phi nghèo nhất trên thế giới.
Với kiến thức về dạng so sánh hơn nhất và bài tập vận dụng ở trên kết hợp với việc ôn tập chăm chỉ của bạn, chắc chắn khi gặp các câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh bạn có thể làm nó một cách dễ dàng.
Xem thêm:
Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – Bài tập nâng cao kiến thức
Ôn luyện kiến thức so sánh KÉP trong tiếng Anh để tự tin trong mọi đề thi