9 Tháng Mười Hai 2020
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh tưởng chừng như rất đơn giản nhưng vẫn có nhiều trường hợp nhầm lẫn với nhau. Vì thế, trong bài viết này YOLA sẽ giúp bạn phân biệt được số đếm và số thứ tự để có cách sử dụng đúng đắn nhất.
Xem thêm:
Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số trong tiếng Anh có hai dạng là số đếm dùng để đếm số lượng và số thứ tự dùng để xếp hạng, trình tự.
Số | Số đếm | Số thứ tự | Viết tắt số thứ tự |
1 | One | First | st |
2 | Two | Second | nd |
3 | Three | Third | rd |
4 | Four | Fourth | th |
5 | Five | Fifth | th |
6 | Six | Sixth | th |
7 | Seven | Seventh | th |
8 | Eight | Eighth | th |
9 | Nine | Ninth | th |
10 | Ten | Tenth | th |
11 | Eleven | Eleventh | th |
12 | Twelve | Twelfth | th |
13 | Thirteen | Thirteenth | th |
14 | Fourteen | Fourteenth | th |
15 | Fifteen | Fifteenth | th |
16 | Sixteen | Sixteenth | th |
17 | Seventeen | Seventeenth | th |
18 | Eighteen | Eighteenth | th |
19 | Nineteen | Nineteenth | th |
20 | Twenty | Twentieth | th |
21 | Twenty-one | Twenty-first | st |
30 | Thirty | Thirtieth | th |
31 | Thirty-one | Thirty-first | st |
40 | Forty | Fortieth | th |
50 | Fifty | Fiftieth | th |
60 | Sixty | Sixtieth | th |
70 | Seventy | Seventieth | th |
80 | Eighty | Eightieth | th |
90 | Ninety | Ninetieth | th |
100 | One hundred | One hundredth | th |
1000 | One thousand | One thousandth | th |
1 triệu | One million | One millionth | th |
1 tỷ | One billion | One billionth | th |
Số đếm trong tiếng Anh
Cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh
Ex:
1: one
11: Eleven
21: twenty-one
32: thirty-two
101: one hundred and one
121: one hundred twenty one…
Cách dùng số đếm trong tiếng Anh
Ex: I have eight pens. [Tôi có 8 cái bút.]
My family has six people. [Gia đình tôi có 6 người.]
Ex: My phone number is zero-nine-eight-six, nine-four-six, four-eight-two. [Số điện thoại của tôi là: 0986.946.482]
Ex: I am twenty-five years old. [Tôi 25 tuổi.]
Ex: He was born in nineteen ninety-five. [Anh ấy sinh năm 1995.]
Số thứ tự trong tiếng Anh
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh
Số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc: Số thứ tự = Số đếm + th
Ex:
5th: fifth
8th: eighth
17th: seventeenth
Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
- Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 như 1st, 21st, 31st,… được viết là first, twenty – first, thirty – first,… còn 11th sẽ được viết là elevent [st là 2 ký tự cuối của từ first].
- Những số kết thúc bằng số 2 như 2nd, 22nd, 32nd,… được viết là second, twenty – second, thirty – second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth [nd là 2 ký tự cuối của từ second].
- Những số kết thúc bằng số 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… được viết là third, twenty-third, thirty-third,… còn 13th sẽ được viết là thirteenth [rd là 2 ký tự cuối của từ third].
- Những số kết thúc bằng số 5 như 5th, 25th, 35th,… được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
- Những số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,… còn 19th sẽ được viết là nineteenth.
- Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” như twenty, thirty,… khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”: twentieth, thirtieth,…
Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh
Ex: Yesterday was her 20th birthday. [Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy.]
Ex: Philippines came first in Miss Universe 2015. [Philippines về nhất tại Hoa hậu Hoàn vũ năm 2015.]
- Số tầng trong một tòa nhà
Ex: My office is on the sixth floor. [Văn phòng của tôi nằm ở tầng 6 của tòa nhà.]
Hy vọng với bài viết về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh này sẽ giúp bạn hiểu rõ và phân biệt được hai dạng số này, từ đó có thể sử dụng một cách thành thạo nhất.
Nguồn: Cambridge
Bạn đã biết cách viết số trong Tiếng Anh ? Bạn đã phân biệt được số đếm và số thứ tự ? Bạn có biết viết số 4/5 thế nào không, hay như là 2.56 chẳng hạn ?
Tiếng Anh đơn giản sẽ tổng hợp các cách viết số một cách đơn giản và dễ hiểu nhất có thể !
1. Chúng ta sẽ bắt đầu với SỐ THỨ TỰ [ordinal number]:
Số thứ tự là những số chỉ thứ tự ^^, ví dụ như 1st, 2nd, 3rd… [thứ nhất là, thứ hai là, thứ ba là…] Hầu hết những số thứ tự đều có cấu tạo giống nhau, đó là có “th” ở cuối, ví dụ :
fourth [four-th], sixth [six-th], seventh [seven-th] [thứ tư, thứ sáu, thứ bảy]
Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt, đó là :
first [1st], second [2nd], third [3rd], fifth [5th], ninth [9th] and twelfth [12th] [thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ năm, thứ chín, thứ mười hai]
Lẽ ra phải là five-th, nine-th và twelve-th đúng không, nhưng không phải đâu nhé, cẩn thận nhầm !
Còn với các số thứ tự như hai mươi, ba mươi… thì sao nhỉ ? Chúng ta cũng sẽ có quy tắc với những số như thế này. Ta sẽ bỏ “Y’ ở cuối, thay bằng “ie” và thêm “th” ở cuối cùng. Xong !
Ví dụ:
· 20th – twentieth
· 30th – thirtieth
· 40th – fortieth
· 50th – fiftieth
· 60th – sixtieth
· 70th – seventieth
· 80th – eightieth
· 90th – ninetieth
Dưới đây là danh sách các số thứ tự cơ bản, các số khác sẽ có hình thức giống như vậy nhé [lưu ý các số đánh dấu sao là cần phải nhớ, vì nó là đặc biệt !]
1st – first *
2nd – second *
3rd – third *
4th – fourth
5th – fifth *
6th – sixth
7th – seventh
8th – eighth
9th – ninth *
10th – tenth
11th – eleventh
12th – twelfth*
13th – thirteenth
14th – fourteenth
15th – fifteenth
16th – sixteenth
17th – seventeenth
18th – eighteenth
19th – nineteenth
22nd – twenty-second
24th – twenty-fourth
18th – eighteenth
19th – nineteenth
Và các số đặc biệt hàng trăm, nghìn, triệu, tỉ !
100th-hundredth
101st-hundred and first
152nd-hundred and fifty-second
200th-two hundredth
1,000th-thousandth
1,000,000th-millionth
1,000,000,000th-billionth
Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ được biết về Phân số trong Tiếng Anh