Các bài toán sử dụng hàm excel cơ bản năm 2024
Excel là một công cụ có giá trị đối với nhiều doanh nghiệp hiện nay vì nó có thể tự động thực hiện nhiều phép toán mà bạn không cần phải thực hiện bất kỳ thao tác nào. Bạn có thể quen thuộc với một số công thức cơ bản, như SUM và AVERAGE,... Tuy nhiên, để mở rộng kiến thức về Excel, hôm nay Sforum sẽ chia sẻ các hàm trong Excel vô cùng hữu ích, giúp bạn tiết kiệm thời gian và cải thiện hiệu suất làm việc. Show
Những điều cơ bản về các hàm trong Excel mà bạn cần biếtTrước khi thực hiện và áp dụng bất kỳ công thức nào để thống kê số liệu hay tính toán, bạn cần nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel như sau:
Xem thêm: Cách sử dụng hàm VALUE trong Excel chi tiết, đơn giản nhất Các hàm trong Excel cơ bản mà bạn cần nhớHàm SumHàm Sum trong Excel là hàm cơ bản nhất mà bất kỳ ai mới bắt đầu sử dụng Excel cũng phải biết đến. Công thức Sum cho phép bạn tính tổng của 2 hoặc nhiều giá trị khác nhau. Để thực hiện, bạn nhập cú pháp như sau: =SUM(giá trị 1, giá trị 2,...). Lưu ý: Những giá trị ở đây là những số thực hoặc là số trong ô cụ thể trong bảng tính. Hàm SUMIF có điều kiệnĐể thực hiện phép tính tổng ô điều kiện (Ví dụ, lớn hơn 100), hãy dùng hàm SUMIF trong Excel sau (hai đối số). Công thức hàm Sumif như sau: =SUMIF(range, criteria,[sum_range]) Trong đó:
Và kết quả là 650 sau khi thực hiện công thức và nhấn Enter. Hàm AutoSumSUM có lẽ là hàm được sử dụng phổ biến nhất trong Microsoft Excel. Tuy nhiên, nhiều người dùng nhập chức năng này theo cách thủ công, điều này thực sự không mang lại hiệu quả. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng tùy chọn tính tổng tự động có sẵn trên công thức trên thanh menu hoặc chỉ sử dụng phím tắt "Alt + =". Tính tổng tự động (AutoSum) để đoán phạm vi rất thông minh và bạn có thể dễ dàng thay đổi phạm vi trong hàm. Hàm CountNếu bạn có một bảng tính chứa một cơ sở dữ liệu khổng lồ và bạn muốn biết trong một vùng nào đó chứa bao nhiêu ô hoặc trong bảng tính chỉ chứa các dãy số, không chứa chữ cái. Để tiết kiệm thời gian so với cách thủ công, hãy sử dụng hàm COUNT để đếm các giá trị và số lượng trong phạm vi bạn mong muốn. Công thức COUNT trong Excel như sau: =COUNT(value1, [value2], ...). Ví dụ, bạn cần đếm từ ô C1 đến C11, hãy nhập =COUNT(C1:C11). Trong đó:
Hàm COUNTIF có điều kiệnĐể thực hiện đếm các ô có điều kiện cụ thể ( ví dụ, lớn hơn 50), bạn hãy sử dụng hàm COUNTIF trong Excel như sau: =COUNTIF(range, criteria). Trong đó:
Phép trừĐể thực hiện phép trừ trong Excel, bạn hãy chọn ô cần thực hiện phép trừ và sử dụng công thức hàm SUM hoặc sử dụng định dạng. Ví dụ : Tính hiệu của 66 và 10 Phép nhânSử dụng hàm cơ bản phép nhân trong Excel, hãy thực hiện công thức theo định dạng, những hàm này sử dụng dấu hoa thị "*" để biểu thị phép nhân. Phép chiaTrong Excel, phép chia là một trong các hàm trong Excel mà bạn có thể dễ dàng thực hiện. Để thực hiện phép chia trong excel, hãy chọn một ô trống, sau đó nhập dấu bằng "=", bạn chọn giá trị mà bạn muốn chia, dùng dấu gạch chéo để "/" để ngăn cách ở giữa các giá trị. Hàm MIN, MAXĐể thực hiện tìm giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu, bạn sử dụng hàm =MIN. Thực hiện công thức hàm MIN như sau: =MIN(Range), gồm địa chỉ từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng. Ngược lại, nếu như bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong một vùng phạm vi, hãy sử dụng hàm MAX. Cú pháp tương tự như hàm =MIN. Hàm AVERAGE tính giá trị trung trìnhHàm Average được sử dụng để cung cấp số lượng trung bình của các số được chọn. Cú pháp hàm Average: = AVERAGE (Number1, Number2...) và nhấn Enter. Trong đó:
Ví dụ: Nếu như bạn muốn tính giá trị trung bình từ ô A5 đến ô G5, chỉ cần nhập \= AVERAGE (A5: G5) và nhấn Enter là xong. Hàm IFHàm IF trong Excel sử dụng để kiểm tra xem điều kiện của bạn có được đáp ứng hay không, nếu giá trị đúng, nếu sai sẽ trả về giá trị sai. Công thức hàm IF: =IF(điều kiện,"giá trị đúng","giá trị sai"). Dưới đây là ví dụ giúp bạn kiểm tra xem ô A có thỏa mãn điều kiện lớn hơn 50 hay không. Nếu như thỏa mãn thì giá trị Correct sẽ được trả vào ô C1, nếu trả về giá trị Incorrect thì không thõa mãn điều kiện. Ở ô C1, bạn nhập hàm như sau: =IF(A1>50,"Correct","Incorrect"). Hàm IF trả về kết quả Correct bởi vì ô A1 lớn hơn 50. Hàm ANDNếu tất cả các điều kiện được đáp ứng, hàm AND trong Excel sẽ trả về True, nếu bất kỳ điều kiện nào là False, nó sẽ trả về False. Công thức: = IF(AND (điều kiện),"giá trị đúng","giá trị sai) Ví dụ, bây giờ chúng ta kết hợp bài kiểm tra A1 lớn hơn 50 và B1 lớn hơn 25 hai điều kiện, nếu chúng được đáp ứng tất cả thì chúng ta trả về Correct, nếu không sẽ trả về Incorrect. Nhập =IF(AND(A1>50,B1>25),"Correct","Incorrect") vào ô D1. Hàm ORTrái ngược với AND, hàm OR trả về giá trị đúng nếu đáp ứng bất kỳ điều kiện nào và sai nếu không đáp ứng tất cả các điều kiện. Sử dụng hàm OR để thử lại các điều kiện trên. Nhập hàm: = IF(OR(A1>50,B1>25),"Correct","Incorrect") trong ô E1. Hàm OR trả về giá trị đúng bởi vì ô A1 lớn hơn 50, do đó, hàm IF trả về giá trị chính xác là Correct. Lưu ý chung: Các hàm AND và OR có thể kiểm tra tối đa 255 điều kiện. Hàm COUNTA đếm ô không trốngHàm COUNTA trong Excel thực hiện chức năng đếm số ô chứa nội dung bằng chữ số bất kỳ, chữ cái hoặc biểu tượng, hiểu theo cách khác là hàm dùng để đếm các khoảng ô trống. Cú pháp: =COUNTA(phạm vi bảng tính cần đếm). Tạm kết về các hàm cơ bản trong ExcelTrên đây là bài viết hướng dẫn sử dụng các hàm trong Excel cơ bản, đơn giản nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm được nhiều hàm cơ bản trong Excel. Chúc bạn thành công nhé! |