Bán và tái thuê tài sản hạch toán năm 2024
Hạch toán thuê tài chính là một trong những công việc kế toán nhiều doanh nghiệp cần thực hiện bởi đây là hoạt động nhằm tăng năng lực về tài sản và mở rộng quy mô hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Tài sản cố định thuê tài chính là một bộ phận quan trọng nên kế toán cần nắm chắc về hạch toán thuê tài chính. Show 1. Các thông tin chung về thuê tài chínhCăn cứ vào Điều 36, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Thuê tài chính là hoạt động thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. *** Cần phân biệt rõ khái niệm thuê tài chính và thuê hoạt động, đây đều là thuê tài sản cố định nhưng cách theo dõi và ghi nhận hoàn toàn khác nhau.
Theo chuẩn mực kế toán số 06:
+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; + Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê; + Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; + Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; + Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
+ Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê; + Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; + Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thị trường. Xem thêm: Chi tiết cách hạch toán sửa chữa tài sản cố định 2. Nguyên tắc hạch toán Tài sản cố định thuê tài chính tại bên đi thuêTheo quy định tại chuẩn mực kế toán VAS số 06 và điều 36 thông tư 200/2014/TT-BTC:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT; + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.
Đọc thêm: 3 nội dung quan trọng kế toán tài sản cố định cần quan tâm 3. Hướng dẫn các bút toán hạch toán thuê tài chính tại bên đi thuêTheo quy định tại khoản 3 điều 36 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán thuê tài chính đối với bên đi thuê như sau:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước Có TK 111, 112,….
Nợ TK 3412: Vay và nợ thuê tài chính (Số tiền thuê trả trước) Nợ TK 244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có TK 111, 112,…
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (giá chưa thuế GTGT) Có TK 3412: Vay và nợ thuê tài chính Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính Có TK 242: Chi phí trả trước Có TK 111, 112:
Trả tiền nợ gốc, tiền lãi thuê cho bên cho thuê Nợ TK 635: Chi phí tài chính Nợ TK 3412: Vay và nợ thuê tài chính Có TK 111, 112,…
+ Nếu thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (Nếu trả tiền ngay) Có TK 338: Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê) + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính) Nợ TK 627, 641, 642 (nếu thuế GTGT không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn) Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay) Có TK 338: Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112,…
Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Có TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 212: TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính) Có TK 111, 112…Số tiền phải trả thêm Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi: Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Có TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình Ví dụ: Ngày 01/01/2021, công ty X ký hợp đồng thuê tài sản cố định hữu hình của công ty Y dùng cho bộ phận sản xuất. Nội dung của hợp đồng có các điều khoản sau:
Các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê tài chính:
Công ty X áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, công ty X – bên đi thuê hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nợ TK 242 – 1.000.000 Có TK 111 – 1.000.000 2. Ghi nhận ký quỹ đảm bảo thuê tài sản: Nợ TK 244 – 7.000.000 Có TK 112 – 7.000.000 3. Ghi nhận tăng TSCĐ thuê tài chính: Nợ TK 212 – 80.000.000 x 5 = 400.000.000 Có TK 341 – 400.000.000 Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 212 – 1.000.000 Có TK 242 – 1.000.000 4. Định kỳ trả nợ gốc và lãi thuê Nợ TK 341 – 80.000.000 Nợ TK 635 – 10% x 80.000.000 = 8.000.000 Có TK 112: 88.000.000 Tham khảo ngay: Thuế gián thu là gì? Đặc điểm, vai trò và phân loại chi tiết nhất Để giúp kế toán đơn giản và chính xác hơn trong các nghiệp vụ hạch toán các tài khoản, việc sử dụng các công cụ quản lý tự động được xem là giải pháp hiệu quả hiện nay. Các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán, đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức của kế toán viên một cách hiệu quả so với việc thực hiện các thao tác thủ công như trước đây. |