Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 năm 2024

Tài liệu gồm 469 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tổng hợp các dạng bài tập thường gặp về chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 ôn tập hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán năm học 2023 – 2024.

Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 năm 2024

CHỦ ĐỀ 1. LŨY THỪA. Dạng 1: Tính, rút gọn, so sánh các số liên quan đến lũy thừa. CHỦ ĐỀ 2. HÀM SỐ LŨY THỪA. Dạng 2: Hàm số lũy thừa. CHỦ ĐỀ 3. LOGARIT. Dạng 3: Tính, rút gọn, so sánh các số liên quan đến lũy thừa. CHỦ ĐỀ 4. HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT. Dạng 4: Tập xác định, đạo hàm và sự biến thiên hàm số mũ – logarit. Dạng 5: Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức chứa hàm mũ – logarit. CHỦ ĐỀ 5. PHƯƠNG TRÌNH MŨ – PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. Dạng 6: Tính, rút gọn, so sánh các số liên quan đến lũy thừa. Dạng 7: Phương pháp đưa về cùng cơ số giải phương trình mũ – logarit. Dạng 8: Phương pháp đặt ẩn phụ giải phương trình mũ – logarit. CHỦ ĐỀ 6. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT. Dạng 9: Bất phương trình mũ – logarit cơ bản. Dạng 10: Phương pháp đưa về cùng cơ số giải BPT mũ – logarit. Dạng 11: Phương pháp đặt ẩn phụ giải BPT mũ – logarit. Dạng 12: Hàm đặc trưng giải phương trình mũ – logarit. Dạng 13: Phương pháp hàm số giải bất phương trình mũ – logarit. Dạng 14: Bài toán lãi suất. Dạng 15: Bài toán tăng trưởng.

  • Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Lũy thừa là một trong những kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 12. Các dạng bài tập về lũy thừa thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi THPT Quốc Gia. Để nắm vững kiến thức, học sinh cần thực hành giải bài tập lũy thừa lớp 12 thường xuyên. Trong bài viết dưới đây BTEC FPT đã tổng hợp các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 có đáp án cho các bạn học sinh tham khảo.

Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 năm 2024
Các dạng bài tập lũy thừa lớp 12

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, hữu tỉ, căn bậc n.

Sử dụng linh hoạt những nhóm công thức sau:

  • Nhóm công thức 1:

am x an = am+n

am/an = am-n (m=0 ⇒ 1/an = a-n )

(am)n = am x n

  • Nhóm công thức 2:
  • am/n = n√am = (n√a)m

2. an x bn = (ab)n,

n√a x n√b = n√ab

3. an/bn = (a/b)n ,

(n√a)/(n√b) = (n√a/b)

Lưu ý

  • Khi tính giá trị biểu thức lũy thừa có số mũ hữu tỉ, cần lưu ý rằng giá trị của biểu thức là số hữu tỉ.
  • Khi rút gọn biểu thức lũy thừa có số mũ hữu tỉ, cần lưu ý rằng kết quả của biểu thức là biểu thức lũy thừa có số mũ hữu tỉ.
  • Khi tính giá trị biểu thức lũy thừa có số mũ căn bậc n, cần lưu ý rằng giá trị của biểu thức là số thực dương.
  • Khi rút gọn biểu thức lũy thừa có số mũ căn bậc n, cần lưu ý rằng kết quả của biểu thức là biểu thức lũy thừa có số mũ căn bậc n.

👉 Xem thêm: Đề thi THPT Quốc Gia 2024 Môn Toán mới nhất 👉 Xem thêm: Bộ 20 đề thi thử THPT quốc gia 2024 môn toán (Có Lời Giải) 👉 Xem thêm: Tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2024 môn toán 👉 Xem thêm: Bộ đề thi tham khảo THPT quốc gia 2024 môn toán 👉 Xem thêm: Cấu trúc đề thi thpt quốc gia môn toán 2024 👉 Xem thêm: Tổng hợp công thức toán thi thpt quốc gia mới nhất

Dạng 2: So sánh hai hay nhiều biểu thức

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững tính chất cơ bản của lũy thừa. Cần linh hoạt biến đổi 2 lũy thừa thành lũy thừa có cùng cơ số hoặc đưa về có cùng số mũ rồi tiến hành so sánh cơ số.

  • So sánh hai biểu thức lũy thừa có cùng cơ số:
  • Nếu hai biểu thức lũy thừa có cùng cơ số và cùng số mũ thì hai biểu thức đó bằng nhau.
  • Nếu hai biểu thức lũy thừa có cùng cơ số nhưng khác số mũ thì biểu thức có số mũ lớn hơn lớn hơn biểu thức có số mũ nhỏ hơn.
  • So sánh hai biểu thức lũy thừa có cùng số mũ:
  • Nếu hai biểu thức lũy thừa có cùng số mũ và cùng cơ số thì hai biểu thức đó bằng nhau.
  • Nếu hai biểu thức lũy thừa có cùng số mũ nhưng khác cơ số thì biểu thức có cơ số lớn hơn lớn hơn biểu thức có cơ số nhỏ hơn.

Dạng 3: Giải phương trình, bất phương trình lũy thừa

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững các phương pháp giải phương trình, bất phương trình lũy thừa.

Phương pháp chung

Để giải phương trình, bất phương trình lũy thừa, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 năm 2024
Quy tắc giải phương trình, bất phương trình lũy thừa

  • Giải phương trình lũy thừa: Để giải phương trình lũy thừa, học sinh cần biến đổi phương trình về dạng am\=b (với a, b là các số thực). Sau đó, áp dụng các quy tắc trên để giải phương trình.
  • Giải bất phương trình lũy thừa: Để giải bất phương trình lũy thừa, học sinh cần biến đổi bất phương trình về dạng am

👉 Xem thêm: 100 bài tập đạo hàm 👉 Xem thêm: 100 bài tập hàm số mũ và logarit 👉 Xem thêm: 100 bài tập nguyên hàm 👉 Xem thêm: 100 bài tập tích phân 👉 Xem thêm: 100 bài tập số phức 👉 Xem thêm: 100 bài tập khối đa diện 👉 Xem thêm: 100 bài tập hình học không gian 11 👉 Xem thêm: 100 bài tập xác suất lớp 11 👉 Xem thêm: 100 bài tập cấp số nhân 👉 Xem thêm: 100 bài tập cấp số cộng

Dạng 4: Bài toán về lãi suất ngân hàng

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về lũy thừa để giải quyết các bài toán liên quan đến lãi suất ngân hàng.

Phương pháp chung để giải bài toán về lãi suất ngân hàng, học sinh cần nắm vững công thức tính lãi suất ngân hàng kép như sau:

S = A(1 + r)n

Ví dụ bài tập lũy thừa lớp 12

Ví dụ 1: Cho x là số thực dương. Biểu thức 4√(x2 * 3√x) được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ

hữu tỉ là:

  1. x7/12
  2. x5/6
  3. x12/7
  4. x6/5

Hướng dẫn giải:

4√(x2 * 3√x) = 4√(x2 * x1/3) = 4√(x7/3) = (x7/3)1/4= x7/12

-> Chọn A.

Ví dụ 2: Cho b là số thực dương. Biểu thức 5√(b2 * √b) / 3√(b * √b) được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:

  1. – 2. B. – 1. C. 2. D. 1.

Hướng dẫn giải:

5√(b2 * √b) / 3√(b * √b) = 5√(b2 * b1/2) / 3√(b * b1/2) = 5√(b5/2) / 3√(b3/2) = (b5/2)1/5 / (b3/2)1/3 = b1/2 / b1/2 = 1

-> Chọn D

Ví dụ 3: Một số tiền gửi ban đầu là 100 triệu đồng, lãi suất ngân hàng là 8%/năm. Tính số tiền sau 3 năm.

Hướng dẫn giải:

Số tiền sau 3 năm là:

S = 100(1+0.08)3 \=100(1.08)3 \= 125.976

Ví dụ 4: Tính biểu thức sau:

A = 43/2 + 82/3

Hướng dẫn giải:

A = 43/2 + 82/3 = (22)3/2 + (23)2/3 = 23 + 22 = 12

Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 năm 2024

Danh sách bài tập lũy thừa lớp 12

Tham khảo thêm bài tập về lũy thừa - mũ - logarit tại:

  • CHUYÊN ĐỀ LUỸ THỪA, MŨ LOGARIT, THẦY BÙI TRẦN DUY TUẤN.pdf
  • tai-lieu-chuyen-de-ham-so-luy-thua-ham-so-mu-va-ham-so-logarit.pdf
  • Bài tập hàm số lũy thừa có đáp án
  • Kiến thức và bài tập chuyên đề lũy thừa logarit
  • 600 câu trắc nghiệm mũ và logarit
    Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 12 năm 2024
    Danh sách bài tập lũy thừa lớp 12 với BTEC FPT

Bài viết trên đây BTEC FPT đã tổng hợp lại các dạng bài tập lũy thừa trọng tâm trong chương trình lớp 12 có kèm ví dụ và danh sách bài tập. Hy vọng với bộ tài liệu này các bạn học sinh sẽ có quá trình ôn tập thuận lợi và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. BTEC FPT chúc bạn thành công trên con đường học tập!