Bần hàn là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bần hàn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bần hàn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bần hàn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Trong một trang trại bần hàn.

2. Vùng lên hỡi ai cực khổ bần hàn!

3. Giống như khi ông sống cũng cảnh neo túng bần hàn.

4. Một kẻ gốc bần hàn và 1 tên lừa gạt à?

5. Kể từ ấy sự nghiệp bần hàn của Ngạn Quang chấm dứt.

6. Bà xuất thân dòng dõi lâu đời, nhưng gia thế lại bần hàn.

7. Chúng ta sẽ quên hết mọi thứ Từ nay giũ bỏ kiếp bần hàn

8. Ông và Camille sống trong cảnh bần hàn trong phần lớn thời gian này.

9. Cuộc sống của bà khá bần hàn, phải bán thân để kiếm cái ăn.

10. Anh ấy truyền cảm hứng cho giới trẻ vì anh ta xuất thân bần hàn.

11. Tự do thoát khỏi kiếp sống bần hàn... tự do như trong trí tưởng tượng.

12. "Những điều răn kia là: mỗi ngày cầu nguyện năm lần, ăn chay trong tháng Ramadan, giúp kẻ bần hàn""."

13. Nhưng như những kẻ có gốc gác bần hàn bỗng chốc giàu có, ngài đã vượt quá mức của mình.

14. Một đứa trẻ lớn lên từ nơi bần hàn và làm việc chăm chỉ để vượt qua hoàn cảnh như thế nào.

15. Thi-thiên 112:9 nói: “Người phân phát bao nhiêu của cải, cứu tế người nghèo khổ bần hàn” [Bản Diễn Ý].

16. Thỉnh thoảng chúng ta được nghe giai thoại về sự thành đạt của những người xuất thân bần hàn nhưng đã phấn đấu vượt qua nghịch cảnh để trở nên giàu có.

17. Và chúng ta sẽ chỉ có 10 tỉ người trên thế giới, nếu những người nghèo nhất thoát khỏi sự bần hàn, con cái của họ sống sót và họ có thể tiếp cận với kế hoạch hóa gia đình.

18. Năm ngoái tại DATA, tổ chức mà tôi hỗ trợ thành lập, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch nhằm kêu gọi tinh thần đó trong cuộc chiến chống AIDS và sự nghèo khổ bần hàn.

19. Mặc dù Pat Nixon không phải luôn thích thú sinh hoạt công cộng [chẳng hạn bà từng thấy ngượng khi cần phải tiết lộ gia cảnh bần hàn thế nào trong diễn văn Checkers], song bà ủng hộ tham vọng của chồng.

20. "Bánh mì thùng phuy", cái tên nghe rất bần hàn, nhưng điều lý thú ở đây là cái "danh xưng" ấy không xuất phát từ những tiệm/xe bánh mì danh tiếng như Như Lan, Ba Lẹ hay Tôn Thọ Tường mà nó xuất phát từ những người bán lẻ đường phố và thực khách, có lẽ họ đã quen với những lò điện tên tuổi sang trọng như Đồng Khánh; Thiên Hương hay Minh Phụng.

Ý nghĩa của từ Bần hàn là gì:

Bần hàn nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 2 ý nghĩa của từ Bần hàn. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Bần hàn mình


4

  1


nghèo khổ và đói rét cuộc sống bần hàn


3

  1


Đây là một bài viết bách khoa có tên Nghèo. Về nghĩa của từ này, xem Nghèo tại Wiktionary. Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống [..]



>

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ bần hàn trong từ Hán Việt và cách phát âm bần hàn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bần hàn từ Hán Việt nghĩa là gì.

贫寒 [âm Bắc Kinh]
貧寒 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

bần hàn
Nghèo khổ ti tiện.

  • tài quyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biên tập viên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lực sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoắc loạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đinh đông từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bần hàn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: bần hànNghèo khổ ti tiện.

    Video liên quan

    Chủ Đề