Bài tập viết lại câu would rather would prefer năm 2024
Bài viết này sẽ giúp các bạn phân biệt cấu trúc prefer, cấu trúc would prefer và và cấu trúc would rather và ý nghĩa của chúng trong từng trường hợp khác nhau. Còn chờ gì nữa, hãy đọc ngay bài viết dưới đây: Show
Về cơ bản, ta dùng cấu trúc Prefer to V hoặc cấu trúc Prefer V-ing để diễn tả việc thích điều gì hơn. Dưới đây là một số cấu trúc cơ bản đi với động từ prefer: a – Cấu trúc Prefer something to somethingE.g. I prefer this dress to the one you wore yesterday. (Anh thích chiếc váy này hơn chiếc em đã mặc ngày hôm qua.) Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. b – Cấu trúc Prefer V-ing to V-ingE.g. I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn đi tàu.) 2 – Cấu trúc Would preferCấu trúc Would prefer được dùng khi muốn diễn tả một điều mình thích hơn. Dưới đây là một số cấu trúc Would prefer thường gặp: ĐỌC THÊM 75 bài giảng tiếng Anh cực kì hữu ích dành cho người mất gốc a – Would prefer + to + V + rather than + VCấu trúc này có nghĩa là muốn một cái gì đó hơn một cái gì đó khác Ví dụ: I would prefer to stay at home than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là tới rạp phim tối nay.) b – Cấu trúc Would prefer to VCấu trúc này dùng để diễn ra ai đó thích cái gì đó. Ví dụ: Do you want to travel by train? – Well, I would prefer to travel by car. (Chúng ta đi xe lửa nhé?” – Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.) Lưu ý! Cấu trúc Would prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là trong bối cảnh giao tiếp thường ngày. 3 – Cấu trúc Would rather3.1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tạiCấu trúc 1: S + would rather + VCấu trúc Would rather V có ý nghĩa gần như tương đương với cấu trúc Would prefer to V, đều có nghĩa là thích gì (hơn). Ví dụ: Lưu ý! Câu phủ định của cấu trúc would rather sẽ là cấu trúc would rather not V Ví dụ: Cấu trúc 2: S + Would rather + V + than + VCấu trúc này có nghĩa là thích làm việc gì đó hơn việc gì khác. Ví dụ: 3.2 – Cấu trúc would rather ở thể quá khứCấu trúc: S + would rather + V-P1 Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc muốn/ không muốn người khác làm một điều gì đó hơn. Ví dụ: |