Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là gì năm 2024

Điều kiện kinh doanh, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Kinh doanh dịch vụ lữ hành là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Theo khoản 9 Điều 13 Luật Du lịch 2017 kinh doanh dịch vụ lữ hành được hiểu là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017 như sau:

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

+ Chuyên ngành về lữ hành được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL như sau:

++ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

++ Quản trị lữ hành;

++ Điều hành tour du lịch;

++ Marketing du lịch;

++ Du lịch;

++ Du lịch lữ hành;

++ Quản lý và kinh doanh du lịch.

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2024

Căn cứ Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL năm 2024 quy định thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế có thể gửi trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL);

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Đối tượng thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là tổ chức đủ điều kiện theo khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017.

Cơ quan thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam

Kết quả của việc thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Đước cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Phí, lệ phí của thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế có phí là 3.000.000 đồng/giấy phép theo Thông tư 33/2018/TT- BTC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).

(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:

(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

(3.2) Quản trị lữ hành;

(3.3) Điều hành tour du lịch;

(3.4) Marketing du lịch;

(3.5) Du lịch;

(3.6) Du lịch lữ hành;

(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;

(3.8) Quản trị du lịch MICE;

(3.9) Đại lý lữ hành;

(3.10) Hướng dẫn du lịch;

(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL

(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

Đoàn Đức Tài

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Kinh doanh lữ hành quốc tế là gì?

Kinh doanh lữ hành quốc tế là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam hoặc đưa khách du lịch ra nước ngoài.

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do Ai Cập?

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản ...

Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế là gì?

Ký quỹ lữ hành quốc tế - nội địa là việc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh du lịch quốc tế hoặc nội địa gửi vào tài khoản ký quỹ tại ngân hàng, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính một khoản tiền theo quy định pháp luật.

Kinh doanh đại lý lữ hành cần có điều kiện gì?

Điều kiện để kinh doanh đại lý lữ hành căn cứ theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 Luật Du lịch 2017. Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh đại lý lữ hành cần phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.