Bài tập tình huống hệ erd có lời giải

Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng bằng phẫu thuật ít xâm lấn giải ép, ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh 51 trường hợp bệnh nhân trượt đốt sống thắt lưng đơn tầng được phẫu thuật ít xâm lấn giải ép, ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp tại khoa Phẫu thuật cột sống, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 01/2019 - 12/2020. Kết quả: 51 bệnh nhân [11 nam, 40 nữ], tuổi trung bình là 47,9 ± 12,9 [từ 15 đến 72] đã được phẫu thuật ít xâm lấn giải ép, ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp. Kết quả xa sau mổ được đánh giá theo tiêu chuẩn MacNab tại thời điểm 12 tháng sau mổ 44/51 bệnh nhân khám lại [86,3%]: rất tốt: 28 [63,6%], tốt: 14 [31,8%], khá: 2 [4,6%], xấu: 0 [0,0%]. Đánh giá cải thiện triệu chứng lâm sàng sau mổ tại thời điểm khám lại cuối cùng: điểm đau lưng VAS [Visual Analogue Scale] trước mổ 6,22 ± 1,06, sau mổ 12 tháng 1,89 ± 1,50, điểm đau chân VAS trước mổ 5,90 ± 1,40, sau mổ 12 tháng 1,25 ± ...

  • 1. dữ liệu mức quan niệm Chương 3
  • 2. các khái niệm trong việc mô hình hóa dữ liệu ở mức quan niệm: • Mô hình quan niệm dữ liệu [conceptual data model] • Lược đồ thực thể - mối kết hợp [entity-relationship diagram] • Thực thể [entity], loại thực thể [entity type], thuộc tính [attribute], khóa dự tuyển [candidate key], thuộc tính đa trị [multivalued attribute] • Mối kết hợp [relationship], bậc của mối kết hợp [degree], bản số của mối kết hợp [cardinality], loại thực thể kết hợp [associative entity]  Biết các loại câu hỏi để xác định dữ liệu yêu cầu cho một hệ thống thông tin [information system]  Vẽ được lược đồ thực thể - mối kết hợp  Hiểu vai trò của việc mô hình hóa dữ liệu trong giai đoạn phân tích [analysis] và thiết kế [design] một hệ thống thông tin  Phân biệt được các thành phần trong mô hình thực thể - mối kết hợp  Nắm rõ quy tắc và các bước xây dựng mô hình thực thể - mối kết hợp 2
  • 3. cần tin học hóa Thành phần dữ liệu Tìm hiểu và mô hình hóa Các mô hình thiết kế Nhóm chuyên gia phân tích thiết kế Nhóm lập trình Cài đặt thành phần dữ liệu dựa vào các mô hình đã thiết kế Hệ quản trị CSDL CSDL của HTTT cần tin học hóa
  • 4. niệm về thành phần dữ liệu mức quan niệm  Mô hình thực thể - kết hợp [ER]  Mô hình thực thể - kết hợp mở rộng  Các bước xây dựng mô hình ER  Các phương pháp phân tích dữ liệu  Các quy tắc mô hình hóa dữ liệu  Một số vấn đề thường gặp 4
  • 5. liệu mức quan niệm  Dữ liệu là tập hợp các dấu hiệu xây dựng nên những thông tin phản ánh các mặt của tổ chức, là thành phần quan trọng chủ yếu của HTTT. Để thông tin phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời các khía cạnh dữ liệu, cần phải nghiên cứu cách thức, phương pháp giúp nhận biết, tổ chức, lưu trữ dữ liệu nhằm xử lý và khai thác hiệu quả nhất  Mô hình dữ liệu là tập hợp các khái niệm dùng để diễn tả tập các đối tượng dữ liệu cũng như những mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống thông tin cần tin học hóa. Nó được xem là cầu nối giữa thế giới thực với mô hình cơ sở dữ liệu bên trong máy tính. Khi một mô hình dữ liệu mô tả một tập hợp các khái niệm từ thế giới thực, ta gọi đó là mô hình quan niệm dữ liệu. 5
  • 6. hỏi thường dùng 6 Loại câu hỏi Câu hỏi người dùng hệ thống [System Users] và người quản lý doanh nghiệp [Business Managers] 1. Thực thể dữ liệu [Data entities] Doanh nghiệp cần lưu trữ dữ liệu gì? [dữ liệu về con người [people], nguyên vật liệu [material], …]. Số lượng dữ liệu cần lưu trữ là bao nhiêu? 2. Khóa dự tuyển [Candidate key] Nét đặc trưng [characteristic] duy nhất phân biệt giữa đối tượng này và đối tượng khác trong cùng một loại là gì? Đặc trưng này có thay đổi theo thời gian và có bị mất đi khi đối tượng vẫn còn tồn tại hay không? 3. Thuộc tính [Attributes] Những nét đặc trưng cơ bản của đối tượng là gì? 4. Bảo mật [Security control] Người dùng thực hiện những thao tác gì trên dữ liệu? [thao tác thêm/xóa/sửa dữ liệu]? Những ai được quyền sử dụng dữ liệu? Ai có vai trò thiết lập các giá trị hợp lệ cho dữ liệu? 5. Mối quan hệ [Relationships], bản số [cardinality] và số ngôi [degrees] Các đối tượng có mối quan hệ với nhau như thế nào? 6. Ràng buộc toàn vẹn [Integrity rules], bản số tối thiểu và bản số tối đa [minimum and maximum cardinality] Người dùng có những quy định, điều kiện ràng buộc gì trên dữ liệu?
  • 7. thể - kết hợp [ER]  Mô hình thực thể kết hợp [Entity - Relationship Model viết tắc ER] được CHEN giới thiệu năm 1976.  Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm.  Các khái niệm cơ bản của mô hình ER • Thực thể, loại thực thể, thể hiện thực thể • Thuộc tính của thực thể • Khoá của thực thể • Mối kết hợp, thể hiện của mối kết hợp • Thuộc tính của mối kết hợp • Bản số 7
  • 8. Thực thể biểu diễn một đối tượng, khái niệm hay sự vật xác định cụ thể của thế giới thực. • Ví dụ : sinh viên “Nguyễn Văn A”, môn học “Cơ sở dữ liệu”  Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành một loại thực thể [Entity Type]  Ký hiệu:  Tên thực thể: danh từ, cụm danh từ • Ví dụ: 8 TÊN THỰC THỂ LOP SINHVIEN
  • 9. Loại thực thể  Sự khác biệt quan trọng giữa loại thực thể và thể hiện thực thể [entity instance]: • Loại thực thể là một tập các thực thể chia sẻ các tính chất đặc trưng [characteristics] chung. • Thể hiện thực thể là một đối tượng cụ thể của một thực thể. • Mỗi loại thực thể trong mô hình thực thể - kết hợp [ER] có một tên, đại diện cho một tập thực thể. • Mỗi loại thực thể có nhiều thể hiện thực thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. • Ví dụ: loại thực thể SINHVIEN có các thể hiện: [‘SV001’, ‘Nguyen Nam’, ‘1/2/1987’,’Nam’] [‘SV002’, ‘Trần Nam’, ‘13/2/1987’, ‘Nam’] 9
  • 10. thực thể  Thuộc tính là những tính chất đặc trưng của thực thể mà giá trị của nó là dữ liệu cần lưu trữ. • Ví dụ: thực thể sinh viên có các tính chất đặc trưng: mã số sinh viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh  Ký hiệu: 10 SINHVIEN Hoten Gioitinh MaSV Ngaysinh Noisinh
  • 11. tính của thực thể  Thuộc tính đơn [nguyên tử] ↔ Thuộc tính gộp • Giới tính. • Họ tên [Họ, Đệm, Tên].  Thuộc tính đơn trị ↔ Thuộc tính đa trị • Mã số nhân viên. • Sở thích.  Thuộc tính cơ sở ↔ Thuộc tính dẫn xuất • Ngày sinh. • Tuổi.
  • 12. thể  Khóa là tập thuộc tính nhận diện thực thể. Căn cứ vào giá trị của khóa có thể xác định duy nhất một thể hiện thực thể.  Ký hiệu:  Khóa có 1 thuộc tính Khóa có nhiều thuộc tính  Ví dụ: • Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất => Khoá của thực thể SINHVIEN là Mã sinh viên 12 MaSV SINHVIEN Hoten Gioitinh Ngaysinh Noisinh
  • 13. [Relationship]  Mối kết hợp là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể • Ví dụ: giữa hai thực thể HOCVIEN và LOP có mối kết hợp THUOC  Tên mối kết hợp: là động từ hoặc cụm động từ  Ký hiệu: bằng một hình oval hoặc hình thoi 13 HOCVIEN HOCVIEN LOP LOP Thuộc
  • 14. Giữa hai thực thể có thể tồn tại nhiều hơn một mối kết hợp. 14 HOCVIEN HOCVIEN LOP LOP Thuộc Là lớp trưởng
  • 15. mối kết hợp 15 GIÁO VIÊN MÔN HỌC [1,n] [0,n] Giảng dạy g1 g2 m1 m2 m3 Không hợp lệ do trùng lắp  Là tập hợp không trùng lắp các thể hiện của các thực thể tham gia vào mối kết hợp đó.
  • 16. kết hợp  Bậc của mối kết hợp là số thực thể tham gia vào mối kết hợp đó. • Ví dụ 1: Mối kết hợp Thuộc kết hợp 2 thực thể HOCVIEN và LOP nên có bậc là 2 • Ví dụ 2: Mối kết hợp Giảng dạy kết hợp 3 thực thể GIAOVIEN, MONHOC, LOP nên có bậc là 3 16 HOCVIEN LOP LOP MONHOC GIAOVIEN Giảng dạy
  • 17. mối kết hợp  Tương tự như thực thể, mối kết hợp cũng có thể có các tính chất đặc trưng. Đó là thuộc tình của mối kết hợp. • Ví dụ: Mối kết hợp Giảng dạy giữa ba thực thể GIAOVIEN, MONHOC và LOP có thuộc tính là Hocky, Nam 17 LOP LOP MONHOC MONHOC GIAOVIEN GIAOVIEN Hocky Nam Giảng dạy
  • 18. kết hợp thể hiện liên kết giữa các thực thể, mỗi liên kết được gọi là một nhánh.  Bản số của nhánh là số lượng tối thiểu và số lượng tối đa các thể hiện mà một thực thể thuộc nhánh đó tham gia vào mối kết hợp.  Ký hiệu: [min, max]  Ví dụ: Thực thể HOCVIEN và LOP có mối kết hợp Thuoc. 18 HOCVIEN LOP [1,1] [1,n] Thuộc HOCVIEN LOP Thuộc
  • 19. Xây dựng mô hình ER  Xây dựng mô hình ER cho CSDL quản lý giáo vụ gồm có các chức năng sau: • Lưu trữ thông tin: Sinh viên , giáo viên, môn học, lớp học • Xếp lớp cho sinh viên, chọn lớp trưởng cho lớp • Phân công giảng dạy: giáo viên dạy lớp nào với môn học gì, ở học kỳ, năm học nào. • Lưu trữ kết quả thi: học viên thi môn học nào, lần thi thứ mấy, điểm thi bao nhiêu. 19
  • 20. mở rộng  Thực thể yếu  Mối kết hợp đệ quy  Mối kết hợp mở rộng  Cấu trúc phân cấp - Chuyên biệt hoá / Tổng quát hóa 20
  • 21. Định nghĩa: • Là thực thể không có thuộc tính khóa • Phải tham gia trong một mối kết hợp định danh với trong đó có một thực thể chủ.  Ký hiệu:  Ví dụ: thực thể LYLICH tham gia trong mối kết hợp Co với thực thể SINHVIEN là thực thể yếu. 21 Thực thể SINHVIEN LYLICH [1,1] [1,1] Co
  • 22. đệ quy  Định nghĩa: là mối kết hợp được tạo thành từ cùng một thực thể [hay một thực thể có mối kết hợp với chính nó]  Ví dụ: mỗi nhân viên có một người quản lý trực tiếp và người quản lý đó cũng là một nhân viên 22 NHANVIEN [0,n] [0,1] QuanLy
  • 23. mở rộng  Là mối kết hợp định nghĩa trên ít nhất một mối kết hợp khác 23 E1 E2 R1 R2 E3 E1 E2 R1 R2 E3 E4 R3 Mối kết hợp mở rộng Cung định hướng: cho biết R2 định nghĩa trên R1
  • 24. Mối kết hợp mở rộng  Mở rộng mô hình ER cho CSDL quản lý giáo vụ gồm có các chức năng sau: • Lưu trữ thông tin: Sinh viên , giáo viên, môn học, lớp học, học kỳ • Xếp lớp cho sinh viên, chọn lớp trưởng cho lớp • Lập danh sách các môn học được mở cho một lớp trong một học kỳ • Phân công giảng dạy: những môn học được mở cho giáo viên • Lưu trữ thông tin đăng ký môn học của sinh viên trên môn học được mở • Lưu trữ kết quả học tập: sinh viên thi môn học nào đã đăng ký, điểm thi bao nhiêu. 24
  • 25. Mối kết hợp mở rộng 25 MỞ MH [0,n] [0,n] [0,n] [0,n] ĐĂNG KÝ Điểm [0,n] PHÂN CÔNG [0,n] [0,n] MÔN HỌC SINH VIÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC KỲ Mã MH Tên MH Mã SV Số học phần Tên sinh viên Địa chỉ Mã lớp Tên lớp Sĩ số Niên học Học kỳ Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Mã GV Tên GV
  • 26. cấp  E là môôt tổng quát hóa của môôt nhóm các thực thể E1, E2,..., En nếu mỗi đối tượng của lớp E1, E2,..., En cũng là đối tượng của lớp E 26 E E1 E2 E3 Thực thể tổng quát Các thực thể chuyên biệt
  • 27. Cấu trúc phân cấp 27 XE XE MÁY XE ĐẠP XE HƠI NHÂN VIÊN NV_VP NV_SX NV_ QL PHÒNG BAN Thuộc
  • 28. cấp  Tính kế thừa: thực thể chuyên biệt kế thừa thuộc tính và mối kết hợp của thực thể tổng quát 28 E E1 E’ E2 R A B C Thực thể E1 và E2 kế thừa [Thuộc tính A và mối kết hợp R] từ thực thể E
  • 29. cấp  Ví dụ chuyển đổi từ cấu trúc bình thường thành cấu trúc phân cấp 29 ĐƠN ĐẶT HÀNG Chi tiết giao PHIẾU GIAO HÀNG HÀNG HÓA Chi tiết đặt Số PGH Ngày giao Số ĐĐH Ngày đặt SL giao SL đặt Mã hàng Tên hàng ĐVTính [0,n] [1,n] [0,n] [1,n] ĐƠN ĐẶT HÀNG PHIẾU GIAO HÀNG HÀNG HÓA ĐVTính Số ctừ Ngày ctừ Số lượng Mã hàng Tên hàng [0,n] [1,n] CHỨNG TỪ CT CTỪ [t,e]
  • 30. giữa các thực thể  Sự tương quan giữa các thực thể chuyên biệt với thực thể tổng quát • Toàn phần [t- total]: thể hiện của tất cả các thực thể chuyên biệt phủ toàn bộ thể hiện của thực thể tổng quát • Bán phần [p- partial]: thể hiện của tất cả các thực thể chuyên biệt không phủ toàn bộ thể hiện của thực thể tổng quát  Sự tương quan giữa các thực thể chuyên biệt • Riêng biệt [e-executive]: thể hiện của thực thể chuyên biệt này thì không là thể hiện của thực thể chuyên biệt khác. • Chồng lắp [o-overlapping]: thể hiện của thực thể chuyên biệt này có thể là thể hiện của thực thể chuyên biệt khác 30
  • 31. giữa các thực thể 31 Tập tổng quát Tập chuyên biệt Tập tổng quát Tập chuyên biệt Tập chuyên biệt Tập chuyên biệt Chuyên biệt bán phần, chồng lắp Chuyên biệt toàn phần, riêng biệt [p,o] [t,e] Tập chuyên biệt Tập chuyên biệt Tập chuyên biệt Tập tổng quát Tập tổng quát Chuyên biệt bán phần, riêng biệt Chuyên biệt toàn phần, chồng lắp [p,e] [t,o] Tập chuyên biệt
  • 32. Cấu trúc phân cấp 32 CON-NGƯỜI ĐÀN ÔNG PHỤ NƯ QUẢN LY BGĐ QL - KỸ THUẬT NHÂN VIÊN QL HÀNH CHÍNH NV - KẾ TOÁN NV - KINH DOANH NV - TIẾP THI [t,e] [p,e] [t,o] [p,o]
  • 33. cấp 33 XE XE MÁY XE ĐẠP XE HƠI [p,e]  Nguyên tắc: • Xây dựng thực thể chuyên biệt khi chúng ta xác định được các đặc trưng riêng của nó • Xây dựng thực thể tổng quát của các thực thể khi chúng ta xác đinh được các đặc trưng chung giữa chúng và có thể tái sử dụng trong các tình huống khác.
  • 34. trường hợp đặc biệt của tổng quát hóa khi chỉ có một thực thể chuyên biệt 34 KHÁCH HÀNG KHÁCH QUEN Mã số KH Tên KH ĐThoại MỨC CÔNG NỢ CÔNG-NHÂN CÔNG-NHÂN THƯỜNG-XUYÊN Họ tên Địa chỉ NGÀY KÝ HỢP ĐỒNG  Sự tương quan trong tập con luôn là bán phần và riêng biệt [p,e]
  • 35. dựng mô hình ER  B1 - Phân hoạch dữ liệu thành các lĩnh vực  B2 - Xây dựng mô hình thực thể - kết hợp cho từng lĩnh vực  B3 - Tổng hợp các mô hình thực thể - kết hợp từ tất các lĩnh vực để có một mô hình tổng quát.  B4 - Chuẩn hóa  B5 - Kiểm tra lần cuối 35
  • 36. hoạch dữ liệu thành các lĩnh vực  Tiêu chuẩn phân hoạch thường căn cứ vào tính chất chức năng, nghiệp vụ của tổ chức.  Các dữ liệu của lĩnh vực này thường ít liên quan đến dữ liệu của lĩnh vực kia.  Ví dụ: hệ thống kế toán có thể phân chia thành các phân hệ • Phân hệ tiền tệ: thu – chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. • Phân hệ hàng hóa: mua – bán hàng hóa. • Phân hệ nguyên liệu: nhập – xuất nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, công cụ sản xuất. • Phân hệ sản phẩm: sản xuất và bán sản phẩm. • Phân hệ công cụ: nhập - xuất, khấu hao công cụ. • Phân hệ tài sản cố định: cập nhật, tính khấu hao. • Phân hệ thuế: lập báo cáo thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra. • Phân hệ thanh toán - các loại công nợ. • Phân hệ kết chuyển, tổng hợp, lập các báo cáo tài chính. 36
  • 37. dựng mô hình ER cho từng lĩnh vực  Xác định các thuộc tính, thực thể, quan hệ, bản số của mỗi thực thể đối với mỗi mối kết hợp mà nó tham gia.  Xác định các ràng buộc toàn vẹn. 37
  • 38. hợp các mô hình ER  Thường mỗi lĩnh vực có tính chất nghiệp vụ riêng, khi tổng hợp lại chúng có thể có những thực thể chung. • Ví dụ: các phân hệ trong hệ thống kế toán luôn liên quan đến những thực thể chung như tài khoản, khách hàng, nhân viên…  Xóa bỏ những từ đồng nghĩa và đa nghĩa • Từ đồng nghĩa: 2 đối tượng mang 2 tên khác nhau, nhưng thực chất là như nhau. - Ví dụ: thực thể "SINH VIÊN" và "HỌC VIÊN" hay "HỌC SINH", thuộc tính "ĐIỂM" và "KẾT QUẢ" môn thi.  Từ đa nghĩa: 2 đối tượng khác nhau mang cùng một tên. - Ví dụ: trong trường Đại học, khi sau này có phân biệt liên quan đến chức năng, cùng là "NHÂN VIÊN" nhưng sẽ không phân biệt được đó là "CÁN BỘ GIẢNG DẠY" hay "NHÂN VIÊN HÀNH CHÁNH". 38
  • 39. hợp các mô hình ER  Xây dựng ngữ vựng chung: Tạo danh mục tổng quát gồm các danh mục sau:  Danh mục các thuộc tính.  Danh mục các thực thể.  Danh mục các mối kết hợp.  Lưu ý: các thuộc tính, các thực thể, và các mối kết hợp được định danh bằng các tên không thể trùng nhau và khi tổng hợp có thể xem một thực thể của mô hình ER này lại là mối kết hợp trong một mô hình ER khác. 39
  • 40. hóa  Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để có một mô hình hợp lý.  Lưu ý: khi chuẩn hoá không làm mất ngữ nghĩa bản chất của vấn đề trong thế giới thực.  Ví dụ: trong vấn đề quản lý nhân sự, nếu cần quản lý thêm con của nhân viên thì cần quan tâm đến ngữ nghĩa của vấn đề: đó là con của nhân viên với người vợ hoặc người chồng nào vì mỗi nhân viên có thể chưa [thậm chí không] nhưng cũng có nhiều vợ [hoặc nhiều chồng]. 40
  • 41. tra lần cuối  Trao đổi lại với những người có trách nhiệm và những người có liên quan đến mô hình như: lãnh đạo cơ quan, những người sử dụng, cũng như các đồng nghiệp, những nhà tin học khác.  Phân tích những ý kiến này, nếu hợp lý => điều chỉnh cho phù hợp. 41
  • 42. phân tích dữ liệu  Các luật căn bản phân tích quan niệm dữ liệu • Luật căn bản trên - xuống • Luật căn bản dưới - lên  Chiến lược thiết lế lược đồ • Chiến lược trên – xuống [top-down] • Chiến lược dưới – lên [bottom–up] • Chiến lược trong-ra-ngòai • Chiến lược phối hợp 42
  • 43. phân tích dữ liệu  Quá trình phân tích  quá trình tinh chế, chuyển đổi  Ví dụ: 43 NƠI CHỐN CON NGƯỜI Sống ở [a] Lược đồ khởi điểm THÀNH PHỐ CON NGƯỜI Sống ở QUỐC GIA Thuộc [b] Lược đồ kết quả Tải bản FULL [89 trang]: //bit.ly/3hgY0RH Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 44. phân tích dữ liệu  Các tính chất chyển đổi: • Lược đồ khởi điểm  lược đồ kết quả • Ánh xạ tên • Thừa kế kết nối luận lý 44 NƠI CHỐN THÀNH PHỐ QUỐC GIA Thuộc [c] Lược đồ chuyển đổi Tải bản FULL [89 trang]: //bit.ly/3hgY0RH Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 45. trên xuống 45 Luật căn bản Lược đồ khởi điểm Lược đồ kết quả T1 : Thực thể > Các thực thể có cùng quan hệ T2 : Thực thể > Tổng quát hóa Thực thể > Tập con T3 : Thực thể > Các thực thể không có quan hệ T4 : Mối kết hợp --> Mối kết hợp song song 4252661

Chủ Đề