Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thí điểm năm 2024

tiếng anh là Simple Future là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và thường được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh giao tiếp và các kì thi. Tuy nhiên, không phải tất cả người học đều nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng áp dụng trong bài tập thì tương lai đơn. Thậm chí có học viên còn nhầm lẫn thì Tương lai đơn với thì Tương lai gần.

Hiểu được điều này, WISE ENGLISH đã tổng hợp tất cả kiến thức lý thuyết và bài tập thì tương lai đơn cần thiết đầy đủ để giúp các bạn nắm chắc và thành thạo thì tương lai đơn.

Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thí điểm năm 2024

Nội dung bài viết

I. Khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được dùng trong trường hợp chúng ta không có kế hoạch hay dự định nào trước khi nói. Chúng ta ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thì tương lai đơn thường được sử dụng sau động từ “think”.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ

Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thí điểm năm 2024

E.g: I think online newspapers will replace printed newspapers after the 22 century.

(Tôi nghĩ báo điện tử sẽ thay thế báo in sau thế kỉ 22.)

Tìm hiểu thêm về Thì Quá khứ đơn TẠI ĐÂY

II. Công thức thì tương lai đơn

1. Công thức thì Tương lai đơn với động từ “TO BE”

ThểCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + will/shall + be + N/AdjE.g.1: She will be the winner.

(Cô ấy sẽ là người chiến thắng.)

E.g.2: My parents will be upset if I fail the exam.

(Bố mẹ tôi sẽ rất buồn nếu tôi thi rớt.)

Phủ địnhS + will/shall + not + be + N/Adj

won’t = will not

E.g.1: We won’t be friends anymore.

(Chúng ta sẽ không là bạn nữa.)

E.g.2: He won’t be happy if he can not pass the examination tomorrow.

(Cậu ấy sẽ không vui nếu cậu ấy không thể vượt qua kì thi ngày mai.)

Nghi vấnQ: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will.

No, S + won’t.

E.g.1: Will you be there on time?

(Bạn sẽ đến đó đúng giờ chứ?)

E.g.2: Will you be at the English class tomorrow evening?

(Bạn sẽ ở lớp học tiếng Anh vào tối mai chứ?)

Lưu ý:

  • Will = ‘ll I will = I’llYou will = You’llWe will = We’llThey will = They’llHe will = He’llShe will = She’ll It will = It’ll
  • Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not” bằng “never”

E.g: I will not do it again = I will never do it again.

(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.)

  • Shall/ will đều là các trợ động từ (Auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ. Trước đây, người ta phân chia: Shall dùng với ngôi thứ nhất: I/ WE

E.g.1: I shall be there soon.

(Tôi sẽ đến đó sớm.)

E.g.2: We shall be there soon.

(Chúng tôi sẽ đến đó sớm.)

Will dùng với ngôi thứ hai và ngôi thứ ba: YOU/THEY/SHE/HE/IT

E.g.1: You will be there soon.

(Bạn sẽ đến đó sớm.)

E.g.2: They will be there soon.

(Họ sẽ đến đó sớm.)

E.g.3: He will be there soon.

(Anh ta sẽ đến đó sớm.)

Ngày nay, Shall rất ít được sử dụng, người ta sử dụng Will cho tất cả chủ ngữ. Tuy nhiên Shall vẫn được dùng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

2. Công thức thì Tương lai đơn với Động từ thường

Thể Cấu trúcVí dụKhẳng địnhS + will + V(nguyên thể)E.g.1: I will buy a cake tomorrow.

(Ngày mai tối sẽ mua một cái bánh.)

E.g.2: I think it will rain tonight.

(Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

Phủ địnhS + will not + V(nguyên thể)

will not = won’t

E.g.1: I won’t lie to her.

(Tôi sẽ không nói dối cô ấy.)

E.g.2: It’s sunny now. I won’t close the window.

(Trời đang nắng. Tớ sẽ không đóng cửa sổ lại đâu.)

Nghi vấnQ: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S will.

No, S won’t.

E.g.1: Will you bring champagne to the party tonight?

No, I won’t.

(Bạn sẽ mang rượu Sâm – panh đến bữa tiệc tối nay chứ?

Không, tôi sẽ không mang.)

E.g.2: Will you come back?

Yes, I will.

(Anh có quay lại không?

Có, anh sẽ quay lại.)

III. Cách sử dụng Thì Tương lai đơn (Simple Future)

1. Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói.

E.g.1: A: I’m starving.

B: I will make you some noodles

(A: Mình đói bụng quá.

B: Mình sẽ nấu mì cho bạn.)

E.g.2: I miss my grandmother. I will drop by her house after working tomorrow.

(Tôi rất nhớ bà tôi. Ngày mai, sau giờ làm tôi sẽ đến thăm bà.)

2. Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn.

E.g.1: I hope it will snow tomorrow so that we can go skiing.

(Tôi hy vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để chúng ta đi trượt tuyết.)

E.g.2: I think Alex won’t come and join our party.

( Tôi nghĩ Alex sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.

E.g.1: Will you open the window for me please?

(Bạn có thể vui lòng mở cửa sổ giúp tôi được không?)

E.g.2: Will you go out for dinner with me?

( Em có thể đi ăn tối với tôi được không?)

4. Thì Tương lai đơn dùng để diễn đạt lời hứa.

E.g.1: I promise I will write to you every day.

(Tớ hứa là sẽ viết thư cho cậu mỗi ngày.)

E.g.2: I will never tell anyone about this.

(Tôi sẽ không bao giờ nói với ai về chuyện này.)

5. Thì Tương lai đơn dùng để diễn đạt lời cảnh cáo, đe dọa.

E.g.1: Stop talking or the teacher will send you out.

(Đừng nói chuyện nữa nếu không cô giáo sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp đó.)

E.g.2: Be quiet or the boss will be angry.

(Hãy yên lặng đi nếu không ông chủ sẽ nổi giận đấy.)

6. Thì Tương lai đơn dùng để đưa ra đề nghị giúp đỡ người khác.

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

E.g.1: Shall I carry the bags for you, Dad?

(Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

E.g.2: Shall I get you something to drink?

(Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì để uống nhé?)

7. Thì Tương lai đơn dùng để đưa ra gợi ý.

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

E.g.1: Shall we play football?

(Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

E.g.2: Shall we have Japanese food?

(Chúng ta ăn đồ ăn Nhật Bản nhé.)

8. Thì Tương lai đơn dùng để hỏi xin lời khuyên.

E.g.1: We’re lost. What shall we do?

(Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

E.g.2: I have a fever. What shall I do?

(Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

9. Thì Tương lai đơn dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

E.g.1: If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach.

(Nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ đi biển.)

E.g.2: If John has the money, he will buy a Ferrari.

(Nếu John có tiền, anh ta sẽ mua Ferrari.

Xem thêm THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thí điểm năm 2024

IV. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai đơn (Simple Future)

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

  • * In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
    • Tomorrow: ngày mai
    • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • think/ believe/ suppose: nghĩ/ tin/cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ

Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thí điểm năm 2024

V. Bài tập thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Exercise 1: Choose the correct verb to complete the sentence

I ________ (go) to the beach tomorrow.

She ________ (study) for her exam tonight.

We ________ (watch) a movie tonight.

They ________ (play) soccer tomorrow.

He ________ (eat) breakfast at 8:00 tomorrow.

I ________ (not be) at home tomorrow afternoon.

Đáp án:

will go

will study

will watch

will play

will eat

will not be

Exercise 2: Change the following sentences into negative and interrogative forms

She will study for her exam tonight.

He will watch a movie tomorrow.

They will play soccer tomorrow.

I will be at home tomorrow afternoon.

We will go to the beach tomorrow.

Đáp án:

Negative: She will not study for her exam tonight.

Interrogative: Will she study for her exam tonight?

Negative: He will not watch a movie tomorrow.

Interrogative: Will he watch a movie tomorrow?

Negative: They will not play soccer tomorrow.

Interrogative: Will they play soccer tomorrow?

Negative: I will not be at home tomorrow afternoon.

Interrogative: Will I be at home tomorrow afternoon?

Negative: We will not go to the beach tomorrow.

Interrogative: Will we go to the beach tomorrow?

Exercise 3: Complete the sentences using the verbs in brackets in the simple future

I __________ (call) you when I arrive.

She __________ (not be) here tomorrow.

They __________ (have) a party next weekend.

We __________ (not see) each other again.

He __________ (move) to a new house next month.

Đáp án:

I will call you when I arrive.

She will not be here tomorrow.

They will have a party next weekend.

We will not see each other again.

He will move to a new house next month.

Exercise 4: Use the suggested words to complete the following passage with the simple future tense

The concert __________ (start) at 7:00 p.m. tomorrow night. We __________ (meet) at the restaurant at 5:30 p.m. before the concert. Afterwards, we __________ (go) to a bar to celebrate.

Đáp án:

The concert will start at 7:00 p.m. tomorrow night. We will meet at the restaurant at 5:30 p.m. before the concert. Afterwards, we will go to a bar to celebrate.

Exercise 5: Rearrange the words to form sentences with simple future tense:

tomorrow / I / will / go / to / the / gym

I will go to the gym tomorrow.

movie / will / see / tonight / we / a

We will see a movie tonight.

not / will / she / be / there / tomorrow

She will not be there tomorrow.

party / will / have / they / next / weekend / a

They will have a party next weekend.

breakfast / will / at / tomorrow / he / 8:00 / eat

He will eat breakfast at 8:00 tomorrow.

Exercise 6: Fill in the blanks with suitable verbs with simple future tense

My sister (will visit) us next week.

The plane (will arrive) at 6:00 p.m.

We (will take) a vacation next month.

They (will not come) to the party.

She (will study) for her exam tomorrow.

Đáp án:

My sister will visit us next week.

The plane will arrive at 6:00 p.m.

We will take a vacation next month.

They will not come to the party.

She will study for her exam tomorrow.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về bài tập thì tương lai đơn. Hi vọng qua bài viết trên, WISE có thể giúp các bạn học tập và ôn luyện thật tốt.

Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thí điểm năm 2024

Follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.