Bài tập cuối tuần lớp 3 Tuần 29

1.319 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 29

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 29 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 30

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 29

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 29

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 54825 + 5468 là:

A. 60 932

B. 60 533

C. 60 293

D. 60 229

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 11839 + 41919 = … là:

A. 52 464

B. 53 758

C. 54 896

D. 55 712

Câu 3: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh 6cm là:

A. 54cm2

B. 48cm2

C. 36cm2

D. 24cm2

Câu 4: Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 7cm. Diện tích của nhãn vở đó là:

A. 70cm

B. 70cm2

C. 35cm2

D. 35cm

Câu 5: Diện tích của hình vuông có chu vi 16cm là:

A. 64cm2

B. 25cm2

C. 16cm2

D. 20cm2

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

22562 + 47589

12493 + 75468

62545 + 9584

7278 + 16858

Bài 2: Cửa hàng thứ nhất bán được 13920m vải. Cửa hàng thứ hai bán được nhiều hơn cửa hàng thứ nhất 4920m vải. Hỏi cả hai cửa hàng bán được tổng cộng bao nhiêu mét vải?

Bài 3: Viết vào ô trống [theo mẫu]:

Chiều dài

Chiều rộng

Diện tích hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật

10cm

9cm

12cm

8cm

16cm

7cm

5cm

2cm

Bài 4: Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 29

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

22562 + 47589 = 70151

12493 + 75468 = 87961

62545 + 9584 = 72129

7278 + 16858 = 24136

Bài 2:

Cửa hàng thứ hai bán được số mét vải là:

13920 + 4920 = 18840 [m]

Cả hai cửa hàng bán được số mét vải là:

13920 + 18840 = 32760 [m]

Đáp số: 32760m vải

Bài 3:

Chiều dài

Chiều rộng

Diện tích hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật

10cm

9cm

90cm2

38cm

12cm

8cm

96cm2

40cm

16cm

7cm

112cm2

46cm

5cm

2cm

10cm2

14cm

Bài 4:

Độ dài cạnh của hình vuông là:

20 : 4 = 5 [cm]

Diện tích của hình vuông là:

5 x 5 = 25 [cm2]

Đáp số: 25cm2

Bài 5:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

5 x 4 = 20 [cm]

Chu vi của hình chữ nhật là:

[5 + 20] x 2 = 50 [cm]

Diện tích của hình chữ nhật là:

20 x 5 = 100 [cm2]

Đáp số: Chu vi 50cm

Diện tích 100cm2

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 29. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.

Cập nhật: 04/04/2022

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 có đáp án [Đề 2]

    Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

Quảng cáo

 A. 12345

 B. 12340

 C. 10234

 D. 12034

Câu 2: Tổng của số nhỏ nhất có năm chữ số và số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:

 A. 109999

 B. 109998

 C. 109989

 D. 190998

Câu 3: Tìm x: x – 234 = 15146

 A. 18530

 B. 18350

 C. 13580

 D. 15380

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4km 4dm = … dm

 A. 4004

 B. 40040

 C. 40400

 D. 40004

Câu 5: Diện tích hình vuông có cạnh bằng 5cm là:

 A. 25cm2

 B. 25cm

 C. 20cm2

 D. 20cm

Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 8 cm, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Một hình vuông có cạnh gấp đôi chiều rộng của hình chữ nhật đó. Diện tích hình vuông là:

 A. 32cm2

 B. 64cm

 C. 64cm2

 D. 32cm

Phần II. Tự luận [7 điểm]:

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

Quảng cáo

a, 52379 + 38421

b, 38624 – 1524

c, 29107 + 34693

d, 63780 – 18546

Câu 2: Một quãng đường dài 5km. Đã đổ nhựa được 1254m, thì cấp trên giao đổ thêm quãng đường dài 3km. Hỏi còn cần phải đổ nhựa bao nhiêu mét đường để hoàn thành công việc?

Câu 3: Vẽ hình chữ nhật ABCD có cạnh AD = 2cm, CD = 6cm. Sau đó vẽ hình chữ nhật ABEF sao cho AF = 2 AD, BE = 2 BC. Hỏi hình EFDC là hình gì và tính diện tích các hình ABCD, ABEF, EFDC.

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính:

Quảng cáo

Câu 2: [2 điểm]

Đổi 5km = 5000m, 3km = 3000m

Đoạn đường phải đổ dài là:

  5000 + 3000 = 8000 m

Đoạn đường còn cần phải đổ là:

  8000 – 1254 = 6746 m

    Đáp số: 6746m

Câu 3: [3 điểm]

AF = 2 AD => AF = 2 × 6 = 12cm và DF = AD = 6cm

BE = 2 BC => BE = 2 × 6 = 12cm và CE = BC = 6cm

Suy ra EFDC là hình chữ nhật do có CD = EF và DF = CE và góc FDC và góc DCE là góc vuông

Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng:

  AB × AD = 2 × 6 = 12 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật DCEF là:

  DC × DF = 2 × 6 = 12 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật ABEF là :

  AB × AF = 2 × 12 = 24 [cm2]

    Đáp số: SABCD = SDCEF = 12 cm2; SABEF = 24cm2

Tải xuống

Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3] có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 chọn lọc [3 đề]

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 [Đề 1]

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a] Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm

Chu vi:        56cm     …                   46cm      …

Diện tích:    147cm2   …                 157cm2    …

b] Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.

Chu vi:        72cm   …                     62cm   …

Diện tích:    160cm2 …                   180cm2 …

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Tính chu vi và diện tích của hình vuông có cạnh là 8cm.

a] Chu vi:        A. 12cm                   B. 32cm

b] Diện tích:    A. 64cm2                 B. 32cm2

Câu 3. Điền dấu [> ; < ; =] thích hợp vào chỗ chấm

a] 30789 + 12345  …  43134

b] 15079 + 27863  …  42942

c] 4105 + 750 : 5   …  4256

d] 4653 – 984 : 3   …  4325

Phần II. Tự luận

Bài 1. Một hình chữ nhật có chiều dài 27cm. Chiều rộng bằng 1313 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 2. Tính diện tích hình vuông, biết chu vi hình vuông là 20cm.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Cho hình vuông cạnh có cạnh là 3cm và hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 6cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật gấp mấy lần diện tích hình vuông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 [Đề 2]

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a] Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm.

36cm2 …

360cm2 …

306cm2 …

b] Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng 1515 chiều dài.

Diện tích:        310cm2   …          320cm2   …

Chu vi:            96 cm    …            86cm      …

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

Một miếng bìa hình vuông có chu vi là 24cm. Tính diện tích miếng bìa đó.

A. 6cm2

B. 12cm2

C. 36cm2

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Tìm x:

a] x – [754 + 14763] = 23456. Giá trị của x là:

A. 38973

B. 39973

C.7939

b] x : 7 = 418 + 432. Giá trị của x là:

A. 5850

B. 5950

C. 6050

Phần II. Tự luận

Bài 1. Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều rộng bằng 1414 chiều dài.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 2. Cho hình vuông có diện tích là 81cm2. Tính chu vi hình vuông đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh miếng bìa hình vuông, có chiều dài 12cm. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Tính diện tích hình H. 

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 [Đề 3]

Bài 1:Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a] Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộngvới chiều rộng [cùng đơn vị đo]. 

b] Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].

c] Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy một cạnh nhân với 4.

d] Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy một cạnh nhân với chính nó.

Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

a] Diện tích hình chữ nhật ABCD là: ...............

b] Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ................

Bài 3:Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a] Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

A. 21 cm                    B. 42 cm

C. 98 cm2                  D. 78 cm2

b] Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

A. 21 cm                    B. 42 cm

C. 98 cm                    D. 98 cm2

Bài 4: Đặt tính rồi tính

35678 + 22827

45691 + 32457

57689 + 12986

67843 + 3451

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài là 18 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Một hình vuông có cạnh là 8 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích hình bên là:

A. 25 cm2

B. 112 cm2

C. 87 cm2

D. 87 cm

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [3 đề]

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 [3 đề]

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32 [3 đề]

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 [3 đề]

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34 [3 đề]

Video liên quan

Chủ Đề