Bài tập Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 lớp 1

Giải Ôn tập về phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\]    \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\]    \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\]    \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\]    \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\]

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Cánh Diều - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

1. [Sgk Toán 1 Trang 154]. ính

Phương pháp giải

Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

2. [Sgk Toán 1 Trang 155]. Đặt tính rồi tính

35 + 12     60 + 38     6 + 43

41 + 34     22 + 40     54 + 2

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng một cột.

- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

3. [Sgk Toán 1 Trang 155]. Lớp 1A trồng được 35 cây, lớp 2A trồng được 50 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải

Tóm tắt :

Lớp 1A : 35 cây

Lớp 2A : 50 cây

Cả hai : ... cây ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cây trồng được của lớp 1A cộng với số cây trồng được của lớp 2A.

Lời giải chi tiết:

Cả hai lớp trồng được số cây là:

   35 + 50 = 85 [cây]

   Đáp số: 85 cây.

4. [Sgk Toán 1 Trang 155]. Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:

Phương pháp giải

- Dùng thước kẻ có chia vạch xăng-ti-mét.

- Đặt vạch 0cm trùng với một điểm đoạn thẳng; giữ cạnh của thước trùng với đoạn thẳng; điểm còn lại trùng với vạch nào thì đó là độ dài của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết:

Đoạn thẳng AB dài 9cm.

Đoạn thẳng CD dài 13cm.

Đoạn thẳng MN dài 12cm.

Xem thêm các Giải bài tập Toán lớp 1 hay và chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 1 | Để học tốt Toán lớp 1 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. [Sgk Toán 1 Trang 162]. Tính nhẩm:

80 + 10 =     30 + 40 =     80 + 5 =

90 - 80 =     70 - 30 =     85 - 5 =

90 - 10 =     70 - 40 =     85 - 80 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm tổng hai số rồi điền nhanh kết quả của hai phép trừ liên quan.

Lời giải chi tiết:

80 + 10 = 90     30 + 40 = 70     80 + 5 = 85

90 - 80 = 10     70 - 30 = 40     85 - 5 = 80

90 - 10 = 80     70 - 40 = 30     85 - 80 = 5

2. [Sgk Toán 1 Trang 162]. Đặt tính rồi tính:

36 + 12     65 + 22

48 - 36     87 - 65

48 - 12     87 - 22

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

3. [Sgk Toán 1 Trang 162]. Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính ?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số que tính của Hà cộng với số que tính của Lan.

Lời giải chi tiết:

   Hai bạn có tất cả số que tính là:

     35 + 43 = 78 [que tính]

     Đáp số: 78 que tính.

4. [Sgk Toán 1 Trang 162]. Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa ?

Tóm tắt:

Tất cả có: 68 bông hoa

Hà có : 34 bông hoa

Lan có :.....bông hoa ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số hoa của Lan ta lấy số bông hoa của cả hai trừ đi số hoa của Hà đang có.

Lời giải chi tiết:

   Lan hái được số bông hoa là:

     68 - 34 = 34 [bông hoa]

     Đáp số: 34 bông hoa.

Xem thêm các Giải bài tập Toán lớp 1 hay và chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 1 | Để học tốt Toán lớp 1 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề