Bài tập bổ trợ dấu ngoặc đơn dấu hai chấm năm 2024

Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

- Năng lực nhận diện dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

- Năng lực tạo lập dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

KHỞI ĐỘNG

  1. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  2. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
  4. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu lên bảng và yêu cầu HS chỉ ra những dấu câu đặc biệt có trong câu sau:

"Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học."

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- GV dẫn vào bài học: Vậy người ta sử dụng dấu :, () ở trong để làm gì? Công dụng của chúng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC Mục tiêu: Nắm vững kiến thức về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Nội dung: HS vận dụng kiến thức trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập. Sản phẩm: Kiến thức về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Tổ chức thực hiện:

- NV1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1. Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì?

  1. Đánh dấu phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
  1. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)
  1. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, ...)
  1. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)

Câu 2. Tác dụng của dấu hai chấm là gì?

  1. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, thuyết minh)
  1. Đánh dấu (báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
  1. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
  1. Gồm B và C

Câu 3. Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc đơn trong các ví dụ sau:

Nguyễn Dữ có “Truyền kì mạn lục” (Ghi lại một cách tản mạn các truyện lạ được truyền) được đánh giá là “thiên cổ kì bút” (bút lạ của muôn đời), là một mốc quan trọng của thể loại văn xuôi bằng chữ Hán của văn học Việt Nam.

  1. Bổ sung thêm thông tin cho phần in đậm và phần trong ngoặc kép
  1. Giải thích nghĩa của phần in đậm và phần trong ngoặc kép
  1. Thuyết minh thêm cho phần in đậm và phần trong ngoặc kép
  1. Cả A, B, C đều đúng

Câu 4. Có thể bỏ dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau được không?

Tuy thế người con trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Tảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, ngồi dựa một gốc cây to, giấu kín nỗi đau đớn của mình mà chết.

  1. Không

Câu 5. Ý nào nói đúng nhất tác dụng của dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau:

Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.

  1. Bổ sung thêm thông tin cho phần đứng trước
  1. Thuyết minh thêm thông tin cho phần đứng trước
  1. Giải thích cho phần đứng trước
  1. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6. Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong các ví dụ sau:

Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như là nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo với tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”. Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đi đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!

(Nam Cao, Lão Hạc)

  1. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước đó
  1. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó
  1. Đánh dâu lời đối thoại
  1. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 7. Dấu hai chấm trong ví dụ sau có tác dụng gì?

[...] Và với những chiến lợi phẩm thu được, chúng ta sẽ bắt đầu giàu có: bởi đây là một cuộc chiến đấu chính đáng, và quét sạch cái giống xấu xa này ra khỏi mặt đất là phụng sự Chúa đấy.

(Xéc-van-téc, Đánh nhau với cối xay gió)

  1. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước đó
  1. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó
  1. Đánh dâu lời đối thoại
  1. Đánh dấu phần thuyết minh cho phần trước đó

Câu 8. Dấu hai chấm trong ví dụ sau dùng để đánh dấu lời đối thoại. Đúng hay sai?

Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku-rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết: “Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy?...”

(Ai-ma-tốp, Hai cây phong)

  1. Sai
  1. Đúng

Câu 9. Dấu hai chấm trong ví dụ sau được dùng để làm gì?

Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

- Cụ bán rồi?

- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.

(Nam Cao, Lão Hạc)

  1. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước đó
  1. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó
  1. Đánh dấu lời đối thoại
  1. Đánh dấu phần thuyết minh cho phần trước đó

Câu 10. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất tác dụng của dấu hai chấm trong ví dụ:

Xan-chô Pan-xa vội thúc lừa chạy đến cứu, và khi tới nơi thì thấy chủ nằm không cựa quậy: đó là kết quả cái ngã như trời giáng của lão và con Rô-xi-nan-tê.

(Xéc-van-téc, Đánh nhau với cối xay gió)

  1. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước đó
  1. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó
  1. Đánh dâu lời đối thoại
  1. Đánh dấu phần thuyết minh cho phần trước đó

Câu 11. Dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau được dùng để làm gì?

Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí tự do”.

(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)

  1. Dùng để đánh dấu phần giải thích nhằm làm rõ họ ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ)
  1. Có tác dụng nhấn mạnh đối tượng được nói đến trong câu
  1. Câu A và B đều đúng
  1. Câu A và B đều sai

Câu 12. Dấu hai chấm trong ví dụ sau có tác dụng gì?

Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:

- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.

Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:

- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

  1. Đánh dấu phần bổ sung cho phần trước đó
  1. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó
  1. Đánh dấu lời đối thoại
  1. Đánh dấu phần thuyết minh cho phần trước

Đọc đọan văn và trả lời các câu hỏi từ 13 – 15:

“Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thể có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.”