Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Độ Uy Tín Cao & Tăng Trường Liên Tục

Vốn nhà nước > 50%

1963

~ 18600

từ 1,100 đến 3,300 VNĐ/lần

Miễn phí (Mobile BankPlus) ~ 7,000 VNĐ/lần

từ 3,1 đến 5,5

BIDV

Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Hệ Thống Nộp Tiền Mặt Trực Tiếp Tiện Lợi

Vốn nhà nước > 50%

1957

~ 2000

từ 1,000 đến 3,000 VNĐ/lần

Miễn phí (<10K) ~ 2,000VNĐ/lần

từ 3,1 đến 5,6

Techcombank

Ngân Hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Miễn Phí Chuyển Khoản Trong & Ngoài Hệ Thống

Vốn tư nhân

1993

Không rõ

~ 1300

1,000 ~ 3,000 VNĐ/lần

Miễn phí

từ 2,9 đến 5,2

VietinBank

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Ngân Hàng Vốn Nhà Nước Đầu Tiên Áp Dụng eKYC

Vốn nhà nước > 50%

1988

Không rõ

~ 1900

Miễn phí (thẻ phi vật lý) ~ 2,850 VNĐ/lần

Miễn phí (Mobile BankPlus, khách dùng gói tài khoản) ~ 6,000 VNĐ/lần

từ 3,1 đến 5,8

TP Bank

Ngân Hàng TMCP Tiên Phong

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Ngân Hàng Tiên Phong Trong Lĩnh Vực Chuyển Đổi Số

Vốn tư nhân

2008

Không rõ

~ 71 máy/13 tỉnh

Miễn phí (Mobile BankPlus, khách dùng gói tài khoản) ~ 6,000 VNĐ/lần

Miễn phí

từ 3,5 đến 6,15

Agribank

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

100% Vốn Nhà Nước, Độ Phủ Rộng Khắp

Vốn nhà nước > 50%

1988

Không rõ

~ 3300 máy/toàn quốc

từ 1,500 đến 3,000 VNĐ/lần

Miễn phí

từ 3,1 đến 5,6

VPBank

Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Hệ Sinh Thái Đa Dạng, Đáp Ứng Mọi Nhu Cầu

Vốn tư nhân

1993

Không rõ

~ 230 máy/20 tỉnh

Miễn phí (cùng hệ thống, số dư > 2 triệu) từ 3,000 VNĐ/lần

Miễn phí

từ 3,1 đến 5,2

MB Bank

Ngân Hàng TMCP Quân đội

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Ngân Hàng Quân Đội Trực Thuộc Bộ Quốc Phòng

Vốn tư nhân

1994

Không rõ

~ 515 máy/44 tỉnh

từ 1,000 đến 3,000 VNĐ/lần

Miễn phí từ 10,000VNĐ/lần

từ 3 đến 5,6

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Miễn Phí Chuyển Khoản & Rút Tiền Tại Mọi Máy ATM

Vốn tư nhân

1993

Không rõ

~ 451 máy/46 tỉnh

từ 1,100 đến 3,300 VNĐ/lần

Miễn phí ~ từ 0.028% giá trị chuyển khoản

từ 3 đến 5,8

HD Bank

Ngân Hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024

Nhiều Ưu Đãi Giảm Lãi Suất Vay & Liên Kết Bên Thứ 3

Vốn tư nhân

1989

Không rõ

~ 177 máy/40 tỉnh

Miễn phí (cùng hệ thống + cùng tỉnh) ~ 3,000 VNĐ/lần

Miễn phí từ 0.015% giá trị chuyển khoản

từ 3,1 đến 5,9

Năm 2023, Agribank đứng vị trí thứ 6 trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam được Công ty CP Báo cáo đánh giá Việt Nam phối hợp với Báo Vietnamnet công bố, đồng thời được bình chọn là 1 trong 50 doanh nghiệp xuất sắc Việt Nam. Đến nay, Agribank đã có 7 năm liên tiếp nằm trong TOP10 Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và tiếp tục giữ vị trí cao nhất trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam tại bảng xếp hạng này.

Agribank đang đứng thứ mấy trong top 10 ngân hàng năm 2024
Đại diện Agribank nhận cup và chứng nhận bảng xếp hạng năm 2023.

Bảng xếp hạng VNR500 - 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và TOP50 doanh nghiệp xuất sắc Việt Nam được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập, kết hợp phân tích trên các tiêu chí về doanh thu thực tế của doanh nghiệp, tổng tài sản, tổng lao động, lợi nhuận sau thuế và các chỉ số khác như: chỉ số sinh lời ROA, ROE, uy tín truyền thông của doanh nghiệp…

Agribank là một trong những ngân hàng thương mại nhà nước đóng vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng, có mạng lưới lớn nhất với 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên khắp mọi vùng, miền, huyện đảo cả nước.

Trong năm 2023, bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Agribank đã triển khai quyết liệt, linh hoạt các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh; tiếp tục triển khai thiết thực, có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp khắc phục khó khăn, khôi phục và phát triển sản xuất.

Tính đến cuối năm 2023, tổng tài sản của Agribank vượt mốc 2 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt trên 1,88 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,55 triệu tỷ đồng, trong đó 65% dư nợ cho vay phục vụ phát triển "Tam nông", các tỷ lệ an toàn hoạt động đảm bảo quy định. Agribank luôn phát huy vai trò tiên phong trong việc thực thi nghiêm túc, có hiệu quả chính sách tiền tệ và chính sách tín dụng hỗ trợ nền kinh tế. Hiện nay, Agribank tiếp tục triển khai hiệu quả 7 chương trình tín dụng chính sách, các chương trình mục tiêu quốc gia.

Với mục tiêu không ngừng cải tiến, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh, Agribank tập trung nghiên cứu, phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ, nhất là các sản phẩm ngân hàng hiện đại: đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ qua kênh điện tử, phát triển dịch vụ mới có tính nổi trội trên nền tảng E-Banking, mở tài khoản trực tuyến eKYC; tăng cường mở rộng dịch vụ thu/chi hộ, dịch vụ công trực tuyến; phát triển ngân hàng điện tử Agribank Digital...

Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank luôn phát huy trách nhiệm xã hội của “Ngân hàng vì cộng đồng”. Từ nguồn tài chính và sự hưởng ứng của gần 4 vạn cán bộ, người lao động toàn hệ thống, trong năm 2023, Agribank ủng hộ hơn 500 tỷ đồng triển khai các hoạt động an sinh xã hội, tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, y tế; xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết; xóa đói giảm nghèo; đền ơn đáp nghĩa; khắc phục hậu quả thiên tai…

Với những nỗ lực không ngừng trong hành trình 35 năm xây dựng và phát triển, uy tín, thương hiệu của Agribank tiếp tục được khẳng định và ghi nhận. Agribank được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất về thành tích xuất sắc trong công tác cho vay, phát triển kinh tế nông nghiệp. Fitch Ratings nâng xếp hạng Nhà phát hành dài hạn của Agribank lên mức “BB+” với triển vọng “Ổn định”, tương đương xếp hạng quốc gia. Tổ chức định giá thương hiệu hàng đầu thế giới Brand Finance xếp hạng Agribank - TOP10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023. Giải thưởng Sao Khuê, Giải thưởng Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu…

Năm 2024, Agribank phấn đấu tiếp tục hoàn thành toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, làm tiền đề triển khai và hoàn thành phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025, Đề án chiến lược kinh doanh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Agribank nhiệm kỳ 2020-2025, tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn, khẳng định vị trí then chốt trong nền kinh tế./.

Ngân hàng Agribank lớn thứ mấy Việt Nam?

Phương Liên. Năm 2023, Agribank đứng vị trí thứ 6 trong danh sách 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

2. 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?.

Swift Code Agribank là gì?

Mã ngân hàng Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam - Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development (Agribank). Mã SWIFT Code: VBAAVNVX.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng Agribank là bao nhiêu?

Cụ thể, Agribank vẫn duy trì mức lãi suất 1,7%/năm cho các kỳ hạn gửi từ 1 đến 2 tháng của khách hàng doanh nghiệp. Ở kỳ hạn từ 3 đến 5 tháng, lãi suất tiền gửi được xác định ở mức 2%/năm. Mức lãi suất ưu đãi cao nhất áp dụng cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp là 4,2%/năm, cho các kỳ hạn từ 12 đến 24 tháng.