629 bằng bao nhiêu tiền việt
Live currency conversion from 629 United States Dollar to Vietnamese Dong. Convert 629 USD in VND and check actual exchange rate of these currencies. We use international USD/VND rates, and last update was today. Online converter show how much is 629 United States Dollar to Vietnamese Dong. Information about conversion of 629 United States money to Vietnam currency is below the page. Today six hundred and twenty-nine United States Dollar worth fifteen million, five hundred and seventy-five thousand and ninety-two Vietnamese Dong. Discover more results with United States Dollar/Vietnamese Dong currency converter: Cách an toàn và đơn giản để chuyển đổi TRY sang VNDBạn sẽ luôn nhận được tỷ giá chuyển đổi tốt nhất với Wise, dù bạn gửi, chi tiêu hay chuyển đổi tiền trong hàng chục loại tiền tệ. Nhưng đừng chỉ tin lời chúng tôi. Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property. X CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
Số hiệu:629/QĐ-UBNDLoại văn bản:Quyết địnhNơi ban hành:Tỉnh Phú ThọNgười ký:Phan Trọng TấnNgày ban hành:22/03/2022Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đang cập nhậtSố công báo:Đang cập nhậtTình trạng:Đã biết ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 629/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 22 tháng 3 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 1) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Căn cứ Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì; Xét đề nghị của UBND thành phố Việt Trì tại Tờ trình số 537/TTr-UBND ngày 04/3/2022; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 174/TTr-TNMT ngày 10/3/2022), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì (lần 1) với các nội dung chủ yếu sau: 1. Phân bổ diện tích các loại đất. - Điều chỉnh diện tích đất nông nghiệp là: 4.280,70 ha, tăng 2,25 ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Cụ thể: + Điều chỉnh diện tích đất chuyên trồng lúa nước là: 728,06 ha, giảm 34,54 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất trồng cây hàng năm khác là: 892,12 ha, tăng 18,95 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất trồng cây lâu năm là: 1.609,20 ha, tăng 6,60 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất rừng sản xuất là: 96,89 ha, tăng 15,70 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất nuôi trồng thủy sản là: 298,04 ha, giảm 4,05 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. - Điều chỉnh diện tích đất phi nông nghiệp là: 6.827,83 ha, giảm 2,23 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt, cụ thể: + Điều chỉnh diện tích đất thương mại dịch vụ là: 285,64 ha, tăng 0,39 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là: 2.335,54 ha, giảm 2,15 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất khu vui chơi giải trí công cộng là: 123,61 ha, giảm 0,54 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất ở tại nông thôn là: 822,68 ha, tăng 0,32 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất ở tại đô thị là: 1.092,14 ha, tăng 0,01 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là: 42,66 ha, tăng 0,04 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. + Điều chỉnh diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là: 142,42 ha, giảm 0,30 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. - Điều chỉnh diện tích đất chưa sử dụng là: 40,49 ha, giảm 0,02 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt. Các chỉ tiêu khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của UBND thành phố Việt Trì đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt. Biểu 01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh kế hoạch STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Diện tích được duyệt trong KHSDĐ 2022 (ha) Diện tích điều chỉnh KHSDĐ 2022 (ha) So sánh tăng, giảm (ha) Tổng diện tích đất tự nhiên 11.149,02 11.149,02 1 Đất nông nghiệp NNP 4.278,45 4.280,70 2,25 1.1 Đất trồng lúa LUA 1.298,16 1.263,21 -34,95 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 762,60 728,06 -34,54 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 873,17 892,12 18,95 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.602,60 1.609,20 6,60 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 118,68 118,68 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 81,19 96,89 15,70 Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 302,09 298,04 -4,05 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2,57 2,57 2 Đất phi nông nghiệp PNN 6.830,06 6.827,83 -2,23 2.1 Đất quốc phòng CQP 139,44 139,44 2.2 Đất an ninh CAN 25,77 25,77 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 335,00 335,00 2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 67,73 67,73 2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 285,25 285,64 0,39 2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 204,61 204,61 2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 59,97 59,97 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.337,69 2.335,54 -2,15 - Đất giao thông DGT 1.463,88 1.464,22 0,34 - Đất thủy lợi DTL 210,74 208,17 -2,57 - Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 14,74 14,74 - Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 25,98 25,98 - Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo DGD 169,06 169,30 0,24 - Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 45,18 45,18 - Đất công trình năng lượng DNL 24,39 24,39 - Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 1,59 1,59 - Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG - Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 237,65 237,65 - Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 5,68 5,68 - Đất cơ sở tôn giáo TON 16,41 16,50 0,09 - Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 98,50 98,45 -0,05 - Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 2,36 2,36 - Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 0,43 0,43 - Đất chợ DCH 9,81 9,81 - Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 3,78 3,78 - Đất công trình công cộng khác DCK 7,51 7,31 -0,20 2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 22,46 22,46 2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 124,15 123,61 -0,54 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 822,36 822,68 0,32 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.092,13 1.092,14 0,01 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 42,62 42,66 0,04 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 19,31 19,31 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 12,98 12,98 2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.090,96 1.090,96 2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 142,72 142,42 -0,30 2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 4,90 4,90 3 Đất chưa sử dụng CSD 40,51 40,49 -0,02 1.2. Danh mục công trình điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022. (Chi tiết có biểu số 02 kèm theo) Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này: 1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 điều chỉnh theo quy định, tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. 2. UBND thành phố Việt Trì có trách nhiệm: - Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. - Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan; Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Việt Trì và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phan Trọng Tấn BIỂU 02: DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ (Kèm theo Quyết định số: 629/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Phú Thọ) STT Tên dự án, công trình Diện tích (ha) Lấy vào loại đất Địa điểm thực hiện Căn cứ thực hiện dự án LUC LUK HNK CLN NTS DGT DTL DGD DVH DCK ONT TSC NTD TIN MNC CSD A Dự án bổ sung vào KHSDĐ 2022 1,02 0,93 0,09 1 Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp và kho hàng hóa 0,93 0,93 Xã Thụy Vân Nghị quyết 02/2021/NQ- HĐND của HĐND tỉnh 2 Xây dựng nhà thờ và một số công trình phụ trợ của Giáo họ Hợp Lực tại xã Thụy Vân, thành phố Việt Trì 0,09 0,09 Xã Thụy Vân Văn bản số 2010/UBND- KTN ngày 15/5/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ B Dự án đã được phê duyệt trong KHSDĐ 2022 nay xin điều chỉnh, bổ sung 85,06 51,49 1,88 12,54 1,78 6,22 2,58 3,25 0,02 0,01 0,20 4,30 0,01 0,20 0,01 0,30 0,27 1 Dự án xây dựng đường giao thông từ xóm Đồng Vạng đi xóm Mới khu 5 0,24 0,09 0,09 0,06 Xã Phượng Lâu Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 04/3/2020; KHSD Đ 2022 đã phê duyệt 0,24 ha LUC 2 Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngõ 3040 đường Hùng Vương đến đường Quế Hoa, khu 9, xã Kim Đức, thành phố Việt Trì 1,50 0,30 0,40 0,23 0,10 0,18 0,05 0,02 0,01 0,15 0,01 0,05 Xã Kim Đức Nghị quyết số 20/2020/NQ- HĐND ngày 09/12/2020. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 0,30 ha LUK; 0,40 ha HNK; 0,23 ha CLN; 0,10 ha NTS; 0,20 ha DGT; 0,05 ha DTL; 0,01 ha DVH; 0,15 ha ONT; 0,01 ha TIN; 0,05 ha CSD 3 Đường Trường Chinh (đoạn từ UBND xã Phượng Lâu đến đê sông Lô) 5,02 1,34 1,49 1,01 0,30 0,06 0,50 0,03 0,21 0,01 0,03 0,04 Xã Phượng Lâu, Hùng Lô Nghị quyết số 11/2021/NQ- HĐND ngày 12/8/2021. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 1,09 ha LUC; 1,17 ha LUK; 0,97 ha HNK; 0,30 ha CLN; 0,06 ha NTS; 0,45 ha DGT; 0,03 ha DTL; 0,18 ha ONT; 0,05 ha TSC; 0,08 ha NTD; 0,04 ha CSD 4 Dự án Khu đô thị mới Minh Phương - Thuỵ Vân 43,70 38,00 4,79 0,41 0,50 Phường Minh Phương, xã Thuỵ Vân Nghị quyết 23/2021/NQ- HĐND ngày 09/12/2021. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 9,80 ha LUC; 12,00 ha HNK; 1,50 ha CLN; 15,70 ha RSX; 2,00 ha NTS; 1,20 ha DGT; 1,00 ha DTL; 0,50 ha ONT 5 Khu nhà ở đô thị hồ Trằm Sói, phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì 6,00 6,00 Phường Tiên Cát Nghị quyết 11/2021/NQ- HĐND ngày 12/8/2021. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 6,00 ha CLN 6 Khu TĐC để xây dựng đường Trường Chinh tại khu 4, xã Hùng Lô, thành phố Việt Trì 2,40 1,65 0,05 0,10 0,10 0,20 0,10 0,10 0,10 Xã Hùng Lô Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 15/7/2020. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 1,65 ha LUC; 0,10 ha HNK; 0,05 ha CLN; 0,10 ha NTS; 0,20 ha DGT; 0,10 ha DTL; 0,05 ha ONT; 0,07 ha NTD; 0,08 ha BCS 7 Khu đất ở dân cư tại khu Hà Liễu và khu Quang Trung, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì (Từ đường Quang Trung đến đường Châu Phong) 1,20 0,30 0,02 0,30 0,20 0,30 0,08 Phường Gia Cẩm Nghị quyết số 11/2021/NQ- HĐND ngày 12/8/2021. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 0,10 ha LUC; 0,02 ha HNK; 0,27 ha DGT; 0,26 ha DGD; 0,01 ha ODT; 0,46 ha DKV; 0,08 ha CSD 8 Khu Nhà ở đô thị phía Bắc xã Trưng Vương 25,00 4,20 10,97 1,15 1,11 0,99 2,57 3,94 0,07 Phường Dữu Lâu, xã Trưng Vương Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 15/7/2020. KHSDĐ 2022 đã phê duyệt 5,0 ha LUC; 18,00 ha HNK; 0,30 ha CLN; 1,0 ha DGT; 0,50 ha DTL; 0,20 ha ONT Quyết định 629/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 1) Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Quyết định 629/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất ngày 22/03/2022 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 1) Quyết định 629/QĐ-UBND 2022 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất ... Chọn văn bản so sánh thay thế: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Nội dung sửa đổi, hướng dẫn Chú thích: Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng. = Nội dung thay thế tương ứng; = Không có nội dung thay thế tương ứng; = Không có nội dung bị thay thế tương ứng; = Nội dung được sửa đổi, bổ sung. Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh. Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung. Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng. Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN FILE ATTACHED TO DOCUMENT Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
TP. HCM, ngày 31/05/2021 Thưa Quý khách, Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại. Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng. Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là: sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật, và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam, nhằm: Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”, và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần; Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống. TP. HCM, ngày 20/07/2022 Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua. Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công. Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra. DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn . Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ. Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không. Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”. Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng. Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm. Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng |