Bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu năm 2024

  • Bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

  1. (-30) + (-5) b) (-7) + (-13) c) (-15) + (-235)

Bài 6: Tính:

  1. 16 + (-6) b) 14 + (-6) c) (-8) + 12

Bài 7: Tính 77.13, từ đó suy ra kết quả của :

  1. (-77). 13 b) 77. (-13) c) (-13).77

Bài 8: Tính

  1. (-9).7 b) (-15).10 c) (-25) d) (-7).0

Bài 9: So sánh

  1. (-7).10 và 0 b) (-7).10 và 7 c) (-7). 10 và (-7)

- Tích của hai số nguyên khác dấu bất kì khác 0 luôn mang dấu trừ. Hay nói cách khác, kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu khác 0 luôn nhỏ hơn 0.

- Tích của một số nguyên a bất kì với 0 đều có kết quả là 0, tức là: a . 0 = 0

2. Một số dạng toán vận dụng nhân hai số nguyên khác dấu thường gặp

2.1. Nhân hai số nguyên khác dấu

*Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

  1. 12 . (-15)
  1. (-167) . 34
  1. 395 . (-121)
  1. 434.(-12)
  1. (-170).92

ĐÁP ÁN

  1. 12 . (-15) = - (12.15) = -180
  1. (-167).34 = - (167.34) = -5 678
  1. 395.(-121) = - (395.121) = -47 795
  1. 434.(-12) = - (434.12) = -5208
  1. (-170).92 = -(170.92) = -15640

Bài 2: Tính tích 178.12. Từ đó suy ra các tích sau:

  1. (-178).12
  1. 178.(-12)

ĐÁP ÁN

Ta có: 178.12 = 2136

Từ đó suy ra:

  1. (-178).12 = -2136
  1. 178.(-12) = -2136

2.2. Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu

*Phương pháp giải:

Căn cứ vào đề bài, phân tích, suy luận để dẫn đến việc thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu.

Bài tập áp dụng

Bài 1: Tính một cách hợp lý nhất:

  1. (29 - 9).(-9) + (-13 - 7).21
  1. 27.(-13) + 13.(-38) + (-13).35
  1. (-3).(34 -4) + (3 - 37).27

ĐÁP ÁN

  1. (29 - 9).(-9) + (-13 - 7).21

\= 20.(-9) + [-(13+7).21]

\= 20.(-9) + (-20).21

\= (-20).9 + (-20).21

\= - 20.(9 +21)

\= - 20.30

\= - 600

  1. 27.(-13) + 13.(-38) + (-13).35

\= 27.(-13) + (-13).38 + (-13).35

\= -13.(27 + 38 + 35)

\= -13. 100

\= -1300

  1. (-3).(34 -4) + (3 - 37).27

\= (-3).30 + (-30).27

\= 3.(-30) + (-30).27

\= (-30).(3 + 27)

\= (-30). 30

\= -900

Bài 2: Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

a-486-120-85129-1780b27-3023-9132-92a.bĐÁP ÁN

- Với a = -4, b = 27, ta có: a.b = (-4).27 = - (4.27) = - 108

- Với a = 86, b = -3, ta có: a.b = 86.(-3) = - (86.3) = - 258

- Với a = -120, b = 0, ta có: a.b = (-120).0 = 0

- Với a = -85, b = 23, ta có: a.b = (-85).23 = - (85.23) = - 1955

- Với a = 129, b = -91, ta có: a.b = 129.(-91) = - (129.91) = - 11739

- Với a = -178, b = 32, ta có: a.b = (-178).32 = - (178.32) = - 5696

- Với a = 0, b = -92, ta có: a.b = 0.(-92) = 0

Khi đó, ta có bảng sau:

a-486-120-85129-1780b27-3023-9132-92a.b-108-2580-1955-11739-56960

Bài 3: Một xí nghiệp may chuyển đổi may mẫu quần áo kiểu mới. Biết rằng số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (m) so với mẫu cũ. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, số vải dùng để may 590 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm bao nhiêu mét?

  1. x = -29
  1. x= -45

ĐÁP ÁN

Để may mỗi bộ quần áo kiểu mới, số vải cần dùng tăng thêm x (m). Do đó để may 590 bộ, số vải cần dùng tăng thêm 590.x (m).

  1. Khi x = -29 (m), số vải tăng thêm là: 590.(-29) = -17110 (m), nghĩa là số vải cần dùng ít hơn 17110 (m) so với may theo kiểu cũ.
  1. Khi x = -45 (m), số vải tăng thêm là: 590.(-45) = -26550 (m), nghĩa là số vải cần dùng ít hơn 26550 (m) so với may theo kiểu cũ.

Vậy: - Với x = -29 , số vải cần dùng ít hơn 17110 (m) so với may kiểu cũ.

- Với x = -45, số vải cần dùng ít hơn 26550 (m) so với may kiểu cũ.

Bài 4: Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu tích a.b là một số nguyên âm.

ĐÁP ÁN

Ta có a.b là một số nguyên âm nên a và b khác dấu. Mà a là số nguyên dương nên b là số nguyên âm.

Bài 5: Tìm số nguyên x, sao cho:

  1. x.(x + 2) < 0
  1. (x - 4).(x - 10) < 0
  1. x.(x - 3) < 0
  1. (x2 - 1).(x2 - 4) < 0

ĐÁP ÁN

  1. Vì x.(x +2) < 0 nên x và x +2 là hai số nguyên khác dấu.

Nên để x.(x + 2) < 0 ta xét 2 trường hợp sau:

- TH1: (Vô lí)

- TH2:

Vậy

  1. Vì (x - 4).(x -10) < 0 nên x - 4 và x - 10 là hai số nguyên khác dấu.

Nên để (x - 4).(x - 10) < 0 ta xét 2 trường hợp sau:

- TH1: (Vô lý)

- TH2:

Vậy:

  1. Vì x.(x - 3) < 0 nên x và x - 3 là hai số nguyên khác dấu.

Nên để x.(x - 3) < 0 ta xét 2 trường hợp sau:

- TH1: (vô lý) - TH2:

Vậy :

  1. Vì (x2 - 1).(x2 - 4) < 0 nên (x2 - 1) và (x2 - 4) là hai số khác dấu.

Nên để (x2 - 1).(x2 - 4) < 0 ta xét 2 trường hợp sau:

- TH1: (Vô lý)

- TH2:

⇔ Không có x nào thỏa mãn (Vì x là số nguyên)

Vậy không có số nguyên x nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 6: Không làm phép tính, hãy so sánh:

  1. (-21).34 với 0
  1. 45.(-7) với 23

ĐÁP ÁN

  1. Vì (-21).34 là số nguyên âm nên (-21).34 < 0.
  1. Vì 45.(-7) là số nguyên âm nên 45.(-7) < 23

Bài viết này đã tổng hợp các kiến thức về quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và các dạng toán cơ bản áp dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp cho các bạn học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và áp dụng các kiến thức ấy vào việc giải các bài tập ở trên lớp cũng như ở nhà.