5 1 2023 âm lịch là ngày bao nhiêu năm 2024

Việc nên làm: Cúng tế, cầu phúc, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, động thổ, đổ mái, sửa bếp, ký kết, giao dịch, nạp tài.

Việc kiêng kị: Giải trừ, chữa bệnh.

Trực: Định (Rất tốt cho việc nhập học hoặc mua gia súc.)

Tam hợp: Thân, Tý.

Lục hợp: Dậu.

Tương hình: Thìn.

Tương hại: Mão.

Tương xung: Tuất.

5 1 2023 âm lịch là ngày bao nhiêu năm 2024

Xem chi tiết lịch âm ngày 5 tháng 1

Sao: Quỷ Ngũ hành: Kim Động vật: Dương (Dê)

QUỶ KIM DƯƠNG

: Vương Phách: XẤU

(Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

- Kiêng cữ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

- Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.

Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh; Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long; Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường; Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ; Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang; Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường;Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Lao; Quý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ; Ất Mão (5h-7h): Câu Trận; Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình; Kỷ Mùi (13h-15h): Chu Tước; Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ;Các ngày kỵ Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc

Ngày: Mậu Thìn; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.

Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất.

Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Xem ngày tốt xấu theo trực Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.)Bành Tổ Bách Kị Nhật - Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành. - Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang.Tuổi xung khắc Xung ngày: Canh Tuất, Bính Tuất. Xung tháng: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Tiểu cát - Tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ. Tiểu Cát gặp hội thanh long. Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này. Cầu tài toại ý vui vầy. Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.Nhị Thập Bát Tú Sao QUỶTên ngày :Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

Nên làm :Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

Kiêng cữ :Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành.

Ngoại lệ :

- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.

- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.

- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNHNhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)

Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)

Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) - Minh tinh: Tốt mọi việc. - Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. - Tam Hợp: Tốt mọi việc. - Thiên Ân: Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) - Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc.

Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam. - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc. - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam.Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện nên cần đề phòng, hãy giữ miệng, tránh cãi nhau, ẩu đả.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):

Là thời gian rất tốt lành, đi công việc đều gặp được nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, kinh doanh đều thuận lợi, phụ nữ có tin mừng, mọi công việc được hòa hợp, người đi xa sắp về nhà.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):

Cầu tài lộc thường không có lợi, hay trái ý, xuất hành đi xa thường gặp nạn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):

Mọi công việc đều rất tốt lành, nhà cửa được an yên, người xuất hành đều mạnh khoẻ và bình an, cầu lộc tài nên đi hướng Tây Nam.Mọi công việc đều rất tốt lành, nhà cửa được an yên, người xuất hành đều mạnh khoẻ và bình an, cầu lộc tài nên đi hướng Tây Nam.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):

Tin vui sắp tới, mọi công việc đều được thuận lợi, gặp gỡ đối tác được nhiều may mắn, cầu tài lộc đi theo hướng Nam, người đi có tin về.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):

Sự nghiệp khó thành, cầu tài lộc đều mờ mịt, kiện tụng, tranh chấp nên cần hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về, mất đồ, mất của, nếu đi theo hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Nên tránh cãi cọ, tranh luận, miệng tiếng tầm thường, làm công việc lớn nên cần cẩn trọng và chắc chắn.Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Thương (Tốt) Xuất hành gặp cấp trên thì rất tốt, cầu tài được tài, mọi việc thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).