1960s đọc thế nào

1960s có thể là:

Danh từ

1 Những năm 1960: là những năm bắt đầu từ năm 1960 đến năm 1969.

Từ đồng nghĩa: sixties,

Xem thêm...

Năm 1906 đọc như thế nào? “Nineteen six” hay là “nineteen oh six”?. Bài viết giới thiệu cách đọc năm trong tiếng Anh.

  1. Nếu không có chữ số hàng nghìn hoặc hàng trăm, đọc như cách đọc số thông thường

Ví dụ:

54 - "fifty-four"

99 - "ninety-nine"

0 - "zero"

8 - "eight"

  1. Nếu có chữ số hàng nghìn nhưng hàng trăm là số 0 [zero], bạn có thể đọc là "n thousand and x". Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần "and x" đi.

Ví dụ:

1054 - "one thousand and fifty-four"

2007 - "two thousand and seven"

1000 - "one thousand"

2000 - "two thousand"

  1. Nếu chữ số hàng trăm không phải là zero, bạn có thể đọc là "n hundred and x". Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần "and x" đi.

Ví dụ:

433 - "four hundred and thirty-three"

1492 - "fourteen hundred and ninety-two"

1200 - "twelve hundred"

600 - "six hundred"

  1. Những tên gọi trên cũng hơi cổ và dùng trong trường hợp trang trọng. Bình thường, người ta có thể bỏ "hundred and" đi. Khi đó, nếu chữ số hàng chục là zero thì bạn phải đọc số zero đó là "oh".

Ví dụ:

432 - "four thirty-two"

1492 - "fourteen ninety-two"

1908 - "nineteen oh eight"

1106 - "eleven oh six"

  1. Cuối cùng, dù không phổ biến lắm nhưng có thể đọc các năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4.

Ví dụ:

1054 - "ten hundred and fifty-four"

1054 - "ten fifty-four"

3026 - "thirty twenty-six"

2007 - "twenty oh seven"

Bạn cảm thấy khá lúng túng khi ai đó hỏi đến năm sinh của mình? Hay ai đó hỏi mốc thời gian về một sự kiện xảy ra? Dù trong trường hợp nào đi nữa thì cách đọc năm trong tiếng Anh rất quan trọng. Hãy cùng Jaxtina học về cách nói các năm chuẩn nhất nhé!

Download Now: Luyện kỹ năng nghe [PDF+audio]

Ôn tập các số nguyên

Trong tiếng Anh ta sử dụng số nguyên để đọc năm. Cùng ôn lại các chữ số nguyên trong bảng sau:

Số Tiếng Anh Phiên âm Số Tiếng Anh Phát âm
0 zero /ˈzɪərəʊ/ 11 eleven /ɪˈlevn/
1 one  /wʌn/ 12 twelve /twelv/
2 two /tu:/ 13 thirteen /θɜːˈtiːn/
3 three /θri:/ 14 fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
4 four /fɔ:/ 15 fifteen /ˌfɪfˈtiːn/
5 five /faɪv/ 16 sixteen /ˌsɪkˈstiːn/
6 six /sɪks/ 17 seventeen /ˌsevnˈtiːn/
7 seven /’sevn/ 18 eighteen /ˌeɪˈtiːn/
8 eight /eɪt/ 19 nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/
9 night /naɪt/ 20 twenty /’twenti/
10 ten /ten/ 30 thirty /ˈθɜːti/
50 fifty /’fifti/

*Lưu ý:

  • Các số 60, 70, 80, 90 thì các bạn ghép một chữ số tương ứng + ty. Riêng 40 thì bạn phải bỏ chữ “u” trong “four” đi.

E.g. Forty, sixty, seventy, eighty và ninety.

  • Các số từ 21 – 29, 31 – 39, 41 – 49, 51 – 59, 61 – 69, 71 – 79, 81 – 89, 91 – 99 chỉ cần thêm số hàng đơn vị vào phía sau.

E.g. 21 – twenty-one; 35 – thirty-five; 48 – fourty-eight; 52 – fifty-two; 69 – sixty-nine; 73 – seventy-three,…

Cách đọc năm trong tiếng Anh

Sau khi ôn tập lại chữ số nguyên, chúng ta cùng tìm hiểu cách đọc các năm trong nhiều trường hợp khác nhau.

Trường hợp Quy tắc Ví dụ
Năm Đọc
Năm có một hoặc 2 chữ số đọc như số nguyên trên bảng đã ôn tập 0 Zero
73 Seventy-three
Năm có 3 chữ số số đầu tiên + 2 số tiếp theo 573 Five seventy-three
Năm có 4 chữ số Có 3 chữ số 0 ở cuối [the year] + số đầu tiên + thousand 2000 [the year] two thousand
Chữ số 0 ở thứ 2, 3 2 số đầu tiên + oh + số cuối 2008 twenty oh eight
số đầu tiên + thousand and + số cuối [Anh]
số đầu tiên + thousand + số cuối [Mỹ]
2008 two thousand and eight
two thousand eight
Có chữ số 0 ở thứ 2 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo 2018 twenty eighteen
số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối [Anh]
số đầu tiên + thousand + 2 số cuối [Mỹ]
2018 two thousand and eighteen
two thousand eighteen
Có chữ số 0 ở thứ 3 2 số đầu tiên + oh + số cuối 1902 nineteen oh two

Trong các sách lịch sử, khảo cổ các bạn sẽ thường gặp các năm trước Công Nguyên, năm Công Nguyên. Các năm trước năm chúa Giêsu sinh ra là năm trước Công Nguyên. Từ khi chúa Giêsu sinh ra đến giờ là năm Công Nguyên. Vậy trong tiếng Anh sẽ được viết và đọc thế nào, chúng ta tìm hiểu trong nội dung lưu ý sau.

*Lưu ý: 

Năm trước Công Nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt “Before Christ”.

Năm Công Nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm AD [Anno Domini] vào sau.

Khi nói đến thập kỷ [10 năm] sẽ thêm “s” vào: 1930s [1931-1939] đọc là nineteen – thirties

Trên đây là tất cả các nguyên tắc để đọc năm trong tiếng Anh. Để có thể nắm được bài học tốt nhất, không có cách nào hiệu quả hơn là luyện tập. Hãy cùng Jaxtina làm một bài tập nhỏ sau đây nhé!

Bài tập ứng dụng

Hãy dùng các cách đọc năm trong tiếng Anh đã học để đọc các năm sau:

  • 8 BC: ……………….
  • 4 AD: ……………….
  • 385: …………………
  • 1990s: ……………..
  • 1502: ……………….
  • 1900: ……………….
  • 2012: ……………….
  • 2004: ……………….
  • 1103: ……………….
  • 1048: ……………….
  • 407: …………………

Đáp án

  • 8 BC: [the year] 8 BC
  • 4 AD: [the year] 4 AD
  • 385: three eighty-five
  • 1990s: nineteen nineties
  • 1502: fifteen oh two
  • 1900: ninety hundred
  • 2012: twenty twelve/ two thousand [and] twelve [Anh]
  • 2004: two thousand [and] four
  • 1103: eleven oh three
  • 1048: ten forty-eight/ one thousand [and] forty-eight
  • 407: four oh seven

Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện

Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!

Bây giờ, các bạn đã tự tin trả lời các câu hỏi về năm rồi đúng không? Nhưng nhiều trường hợp người ta hỏi ngày tháng năm, ngày tháng, tháng năm thì sao? Đừng lo lắng, hãy tham khảo bài viết cách viết đọc ngày tháng năm của Jaxtina.

Chúc các bạn học tốt!

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Video liên quan

Chủ Đề