100 từ hàng đầu bằng tiếng Hàn năm 2022

Từ vựng tiếng Hàn về gia đình là phần kiến thức quan trọng và là một trong những bài sơ cấp đầu tiên. Bời đây là những từ quan trọng, thiết yếu trong đời sống, được sử dụng thường xuyên. Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang điểm lại các điểm cần nắm được qua bài viết sau nhé!

Hiểu đúng từ vựng tiếng Hàn về gia đình

Gia đình có thể hiểu là tập hợp những người có quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân, quan hệ nuôi dưỡng dựa trên luật hôn nhân và gia đình. Hay nói cách khác, gia đình chính là một tổ chức nhỏ nhất trong xã hội, một xã hội thu nhỏ có sự đan xen về nhiều yếu tố như kinh tế, văn hóa, tâm lý.. và được coi là một tế bào của xã hội.  

Từ vựng về chủ đề gia đình được hiểu là những từ, cụm từ được sử dụng để gọi, xưng hô với những các thành viên trong gia đình. Đây là cách gọi kính trọng, lễ nghi với những người lớn tuổi trong gia đình.

Từ vựng tiếng Hàn gia đình cũng vậy, đây là cách gọi đặc biệt và mang tính lễ nghi. Dựa vào danh hiệu đó để thể hiện địa vị, chức vị của họ trong gia đình.

Hệ thống từ vựng tiếng Hàn về gia đình theo các mối quan hệ

Hiện nay, từ vựng tiếng Hàn về gia đình được chia làm rất nhiều mối liên hệ. Mỗi một mối liên hệ sẽ có hệ thống từ vựng riêng. Cụ thể:

>>> Từ vựng trong quan hệ trực hệ

Từ vựng trong quan hệ trực hệ về đại gia đình được hiểu là cách gọi của từng thành viên trong một đại gia đình từ thế hệ cao tuổi đến ít tuổi nhất. Bao gồm:

  • 가족: gia đình
  • 증조부: cụ nội (cụ ông)
  • 증조 할머니: cụ nội (cụ bà)
  • 할아버지: ông nội
  • 할머니: bà nội
  • 외할아버지: ông ngoại
  • 외할머니: bà ngoại
  • 부모님: bố mẹ
  • 아버지 ~ 아빠: bố (khi nói thân mật ta dùng: 아빠; khi nói trang trọng hoặc khi nói đến bố của người khác  thì ta dùng: 아버지)
  • 어머니 ~ 엄마: mẹ (khi dùng tiêu chuẩn trang trọng ta dùng: 어머니; trong tình huống thân mật thì ta dùng: 엄마)
  • 형 ~ 오빠: anh trai
  • 누나 ~ 언니: chị chị gái
  • 여동생: em gái.
  • 남동생: em trai
  • 딸: con gái (của bố mẹ)
  • 아들: con trai (của bố mẹ)
  • 외동딸: con gái độc nhất
  • 외아들: con trai độc nhất
  • 조카: cháu
  • 양자: con nuôi
  • 친척: họ hàng

>>> Từ vựng trong quan hệ gia đình bên nội

Từ vựng trong quan hệ gia đình bên nội được hiểu gia đình người thân của bố sinh ra mình. Các từ vựng bao gồm:

  • 큰아버지: (keun-abeoji):  bác trai
  • 큰어머니: (keun-eomeoni):  bác gái
  • 숙모: thím
  • 이모부: chú
  • 삼촌 ~ 작은 아버지: chú (độc thân ~ đã kết hôn)
  • 형제: (hyeongje): Ý chỉ anh chị em

>>> Từ vựng trong quan hệ gia đình bên ngoại

Cũng giống như gia đình bên nội, gia đình bên ngoại được hiểu là gia đình người thân của mẹ sinh ra mình. Bao gồm các cụm từ vựng sau:

  • 외삼촌: cậu
  • 외숙모: mợ
  • 큰어머니: bác gái hay chị của mẹ
  • 큰아버지: bác trai hay anh của mẹ
  • 이모: dì
  • 이모부: chú

>>> Từ vựng trong quan hệ gia đình bên chồng

Gia đình bên chồng sẽ là gia đình người thân của chồng mình. Khi người con gái đủ tuổi kết hôn sẽ lập gia đình và sẽ có thêm một mối liên hệ với mình nữa đó là gia đình bên nhà chồng. Các từ vựng bạn cần nắm được như sau:

  • 시아버지: Bố chồng
  • 시어머니: Mẹ chồng
  • 남편: Chồng
  • 시형: Anh trai của chồng
  • 형님: Vợ của anh trai của chồng
  • 시동생: Em của chồng( bao gồm cả em trai và em gái)

>>> Từ vựng trong quan hệ gia đình bên vợ

Cũng như gia đình bên chồng, gia đình bên vợ được hiểu là gia đình phía nhà vợ mình. Con trai khi đủ tuổi kết hôn sẽ lấy vợ, và gia đình nhà vợ sẽ là một phần gia đình của mình và mình trở thành rể của gia đình bên vợ. Các cụm từ được gọi bao gồm:

  • 장인: bố vợ
  • 장모: mẹ vợ
  • 아내 ~ 와이프 ~ 집사람 ~ 마누 : vợ
  • 처남: anh, em vợ (con trai)
  • 처제: em vợ (con gái)
  • 처형: chị vợ

Học từ vựng tiếng Hàn chủ đề Gia Đình qua bài Baby Shark

Chắc hẳn, chúng ta rất quen thuộc với bài hát Baby Shark phiên bản tiếng Anh rồi đúng không nào. Đây là bài hát được xem nhiều nhất trên thế giới, đạt gần 10 TỶ LƯỢT XEM trên Youtube. Bởi đây là bài hát có giai điệu dễ nhớ, dễ thuộc. 

Vậy chúng ta hãy cùng ôn lại từ vựng tiếng Hàn về gia đình qua bài hát này nhé. Các bạn xem xem mình đã có thể dịch được toàn bộ bài hát này chưa nhé:

아기 상어 (뚜 루루 뚜루)

귀여운 (뚜 루루 뚜루)

바닷속 (뚜 루루 뚜루)

아기 상어

엄마 상어 (뚜 루루 뚜루)

어여쁜 (뚜 루루 뚜루)

바닷속 (뚜 루루 뚜루)

엄마상어

아기: em bé; 상어: cá mập

귀엽다: dễ thương

바닷속: ở dưới biến

.

.

엄마: mẹ

어여쁘다: đẹp

아빠 상어 (뚜 루루 뚜루)

힘이 센 (뚜 루루 뚜루)

바닷속 (뚜 루루 뚜루)

아빠상어

할머니 상어 (뚜 루루 뚜루)

자상한 (뚜 루루 뚜루)

바닷속 (뚜 루루 뚜루)

할머니 상어

아빠: bố, ba

힘: sức mạnh

.

.

.

할머니: bà nội

자상하다: tận tụy, ân cần

할아버지 상어 (뚜 루루 뚜루)

멋있는 (뚜 루루 뚜루)

바닷속 (뚜 루루 뚜루)

할아버지 상어

우리는 (뚜 루루 뚜루)

바다의 (뚜 루루 뚜루)

사냥꾼 (뚜 루루 뚜루)

상어가족

할아버지: ông nội

멋있다: tuyệt vời, ngầu

.

.

.

우리: chúng ta

바다: biển, dương

사냥꾼: thợ săn

가족: gia đình

상어다 (뚜 루루 뚜루)

도망쳐 (뚜 루루 뚜루)

도망쳐 (뚜 루루 뚜루)

숨자 으악

살았다 (뚜 루루 뚜루)

살았다 (뚜 루루 뚜루)

오늘도 (뚜 루루 뚜루)

살았다  휴

신난다 (뚜 루루 뚜루)

신난다 (뚜 루루 뚜루)

춤을 춰 (뚜 루루 뚜루)

노래 끝 오예

.

도망치다: bỏ chạy, trốn chạy

.

숨다: ẩn náu, núp.

.

살았다: sống sót, sống

.

.

.

.

신나다: hứng khởi, hứng thú

.

춤을 추다: nhảy

Bài hát kết thúc nhaaaa

Như vậy, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu chi tiết từ vựng tiếng Hàn về gia đình rồi. Hy vọng rằng các bạn đã có những giây phút ôn tập thú vị và hiệu quả về chủ đề từ vựng này nhé. Cuối cùng, Thanh Giang xin chúc các bạn học tập tốt.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

  • DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
  • XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc

  • Nguyên âm là gì? TÌM HIỂU nguyên âm tiếng Hàn Quốc
  • Cảm ơn tiếng Hàn – TỔNG HỢP cách cảm ơn bằng tiếng Hàn Quốc
  • Tên tiếng Hàn hay cho nữ - Bảng TỔNG HỢP tên tiếng Hàn cho nữ hay và ý nghĩa
  • Chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn - TOP lời chúc hay và ý nghĩa nhất
  • Tự học tiếng Hàn và TOP “công cụ” giúp bạn học nhanh và hiệu quả hơn
  • Xin lỗi tiếng Hàn - Câu cửa miệng quen thuộc mà du học sinh nên tìm hiểu khi dự định sống tại Hàn
  • Bất quy tắc tiếng Hàn bản chuẩn và đầy đủ dành cho người học tiếng Hàn
  • Cách viết tiếng Hàn – TOP mẹo hay giúp bạn viết tiếng Hàn Quốc đơn giản
  • Chúc mừng năm mới tiếng Hàn - [List] Lời chúc Tết bằng tiếng Hàn đáng yêu và ý nghĩa 
  • Tạm biệt tiếng Hàn - Cách giao tiếp ngôn ngữ “Trang trọng” mang đậm nét nghi lễ truyền thống của người Hàn
  • Luyện đọc tiếng Hàn – Chia sẻ nguồn luyện đọc hiệu quả cho người mới
  • Những câu tiếng Hàn trong phim – TỔNG HỢP câu nói hay trong phim Hàn
  • Patchim trong tiếng Hàn và cách sử dụng phụ âm cuối trong tiếng Hàn Quốc
  • Giáo trình Sejong – TOP 4 giáo trình tiếng Hàn phổ biến nhất – Tải giáo trình Sejong
  • Lời bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn - Một giai điệu nhẹ nhàng mang đậm chất Hàn mà bạn nên biết
  • Quy tắc phát âm tiếng Hàn – TOP quy tắc phát âm CƠ BẢN cho người mới bắt đầu
  • Xưng hô trong tiếng Hàn – Các cách xưng hô THÔNG DỤNG của người Hàn
  • Topik 3 là gì? Topik 3 cần bao nhiêu điểm? Tiêu chuẩn đánh giá như thế nào?
  • Những câu nói tiếng Hàn dễ thương đặc biệt hữu ích để luyện tập học tiếng
  • Tôi nhớ bạn tiếng Hàn thật ngắn gọn nhưng chứa đựng bao cảm xúc sâu sắc mà bạn nên biết
  • Tính từ trong tiếng Hàn – TOP 150+ tính từ PHỔ BIẾN NHẤT
  • Những câu nói tiếng Hàn hay - TỔNG HỢP STT tiếng Hàn “CỰC Ý NGHĨA”
  • Câu gián tiếp trong tiếng Hàn
  • Những câu tiếng hàn về tình yêu -Top 80 câu nói hay nhất.
  • Cách nói tuổi trong tiếng Hàn với cấu trúc câu siêu dễ nhớ dành cho du học sinh theo học tiếng Hàn
  • KLAT - Chứng chỉ tiếng Hàn và những điều cần biết
  • Bạn đang làm gì tiếng Hàn – NÓI NHƯ THẾ NÀO?
  • Những câu nói tiếng Hàn hay về cuộc sống mà bạn không nên bỏ qua
  • Em yêu trong tiếng Hàn là gì? TOP cách gọi người yêu thân mật trong tiếng Hàn
  • Thì trong tiếng Hàn – Cấu trúc và cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng Hàn
  • Học Topik 5 mất bao lâu - Giải đáp thắc mắc - Làm sao để đạt Topik 5?
  • Danh từ tiếng Hàn là gì? Bảng 100+ danh từ tiếng Hàn thông dụng nhất
  • Code Hàn Quốc – Mã code visa và những THÔNG TIN du học sinh cần nắm
  • Từ vựng tiếng hàn về tính cách - Cách hỏi đối phương thông dụng nhất.
  • Cách ghép tiếng Hàn – Tổng hợp các NGUYÊN TẮC cơ bản người học cần nắm
  • Từ vựng tiếng Hàn về màu sắc - “Tài liệu vàng” để phân biệt màu sắc qua thị giác và ôn luyện tiếng Hàn
  • Các đuôi câu trong tiếng Hàn - Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản 
  • Nhanh lên tiếng Hàn - Cụm từ ngắn gọn được ứng dụng trong văn hóa cũng cuộc sống đời thường bạn nên biết
  • Lời bài hát tiếng Hàn đơn giản – Giúp bạn học tiếng Hàn HIỆU QUẢ hơn
  • Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Hàn - TOP những câu thông dụng nhất
  • Liên từ trong tiếng Hàn – Bảng liên từ nối được sử dụng phổ biến nhất
  • Hướng dẫn học tiếng Hàn – TOP cách học tiếng Hàn HIỆU QUẢ cho người mới
  • Video học tiếng Hàn – TOP kênh Youtube học tiếng Hàn Quốc chất lượng nhất
  • Từ vựng tiếng hàn về đồ vật giúp bạn tự tin gọi tên từng đồ vật trong nhà 
  • Học tiếng Hàn bằng hình ảnh – HƯỚNG DẪN cách học nhanh và hiệu quả
  • Từ vựng tiếng hàn về tình yêu - 10 cấp độ “YÊU” trong tiếng Hàn
  • Khóa học tiếng Hàn cấp tốc – TOP khóa học tiếng Hàn NHANH và HIỆU QUẢ
  • Khen ngợi bằng tiếng Hàn - Học cách khen "chuẩn" như người bản xứ
  • Mẹo vặt học từ vựng tiếng Hàn – TOP “bí kíp” giúp bạn ghi nhớ từ vựng HIỆU QUẢ
  • Từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành Kỹ thuật TOP 200+ từ thông dụng nhất
  • Từ vựng tiếng Hàn gốc Hán – TOP từ vựng Hán – Hàn THÔNG DỤNG nhất
  • 6000 từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất – TOP từ vựng tiếng Hàn thông dụng
  • Học tiếng Hàn qua Skype – THỰC TẾ như thế nào? Nguồn học ở đâu?
  • Cấu trúc đề thi Topik tiếng Hàn GỒM NHỮNG PHẦN NÀO?
  • Cách học tiếng Hàn giao tiếp – Làm thế nào để giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả?
  • Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Hàn giúp bạn Học tiếng Hàn hiệu quả
  • Học tiếng Hàn MIỄN PHÍ tại TPHCM - Review các trung tâm chất lượng nhất
  • Giao tiếp tiếng Hàn theo chủ đề - TỔNG HỢP từ vựng và mẫu câu thông dụng nhất

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

100 từ hàng đầu bằng tiếng Hàn năm 2022

Được cập nhật lần cuối: ngày 12 tháng 3 năm 2022 Last updated: March 12, 2022

Tìm kiếm để tăng từ vựng tiếng Hàn của bạn? Trong bài đăng này, bạn sẽ tìm thấy những từ và cụm từ Hàn Quốc hữu ích nhất.the most useful Korean words and phrases.

Bạn sẽ học một loại các thuật ngữ cơ bản liên quan đến gia đình, số lượng, lời chào, danh dự, câu hỏi, ngày lễ của Hàn Quốc, ngày trong tuần, tháng trong năm, tính từ chung, động từ và thậm chí cả tiếng lóng của Hàn Quốc.

Và trên đường đi, bạn cũng sẽ nhận được vô số hiểu biết văn hóa.cultural insights, as well.

Có rất nhiều thứ để tiêu hóa ở đây, vì vậy, hãy để không phải là Dilly-dally và đi ngay vào đó!

Nội dung

  • Lời chào và hội thảo cơ bản của Hàn Quốc
  • Câu hỏi cơ bản của Hàn Quốc
  • Danh dự Hàn Quốc thiết yếu
  • Tính từ chung của Hàn Quốc
  • Động từ Hàn Quốc thông thường
  • Số tiếng Hàn
  • Ngày của Hàn Quốc trong tuần
  • Tháng Hàn Quốc trong năm
  • Ngày lễ và lễ kỷ niệm Hàn Quốc
  • Màu sắc Hàn Quốc
  • Tiếng lóng của Hàn Quốc

Tải xuống: Bài đăng trên blog này có sẵn dưới dạng PDF tiện lợi và di động mà bạn có thể đi bất cứ đâu. Nhấn vào đây để nhận một bản sao. (Tải xuống) This blog post is available as a convenient and portable PDF that you can take anywhere. Click here to get a copy. (Download)

Lời chào và hội thảo cơ bản của Hàn Quốc

Câu hỏi cơ bản của Hàn Quốc

Danh dự Hàn Quốc thiết yếu

Tính từ chung của Hàn Quốc — “An-nyeong-ha-se-yo” (Hello/Goodbye )

Động từ Hàn Quốc thông thường

Số tiếng Hàn

Ngày của Hàn Quốc trong tuần

Tháng Hàn Quốc trong năm — “Kam-sa-ham-ni-da” (Thank you)

Ngày lễ và lễ kỷ niệm Hàn Quốc — “Chun-mahn-eh-yo” (You’re welcome)

Màu sắc Hàn Quốc — “Jam-shi-man-yo” (Excuse me)

Tiếng lóng của Hàn Quốc — “Ju-se-yo” (Give me)

Tải xuống: Bài đăng trên blog này có sẵn dưới dạng PDF tiện lợi và di động mà bạn có thể đi bất cứ đâu. Nhấn vào đây để nhận một bản sao. (Tải xuống)

Trong khi những người Hàn Quốc nói chung là những tính cách hướng ngoại của bạn, những người tình cờ gặp phải một cuộc trò chuyện với người lạ, họ thực sự rất ấm áp và chào đón, đặc biệt là khi được một người bạn chung giới thiệu chính thức. — “Chway-seong-ham-ni-da” (I’m sorry)

Là một khách mời cho văn hóa, bạn phải tuân thủ các phép lịch sự chung. Học một ngôn ngữ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều khi bạn có nhiều cơ hội để thực hành với người bản ngữ. Và nếu bạn muốn người Hàn Quốc mở ra và tương tác với bạn, hãy mở chúng ra bằng cách tốt đẹp và lịch sự, chính bạn. Đổ giao tiếp của bạn với các cụm từ sau: — “Ye” (Yes)

안녕- — “Aniyo” (No)

Hãy nhớ rằng có nhiều thứ để xin chào bằng tiếng Hàn hơn là chỉ nói 안녕 하세요 하세요: Tìm hiểu lời chào và cách sử dụng nó với bài hát đáng yêu này dạy cách chào hỏi tiếng Hàn cho trẻ em.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về lời chào bằng tiếng Hàn bằng cách xem cách người bản ngữ sử dụng chúng. Để tìm những từ này được sử dụng một cách tự nhiên, hãy tìm kiếm các chương trình dạy thông qua sự đắm chìm. Chương trình Fluentu, ví dụ, cho phép bạn xem các video Hàn Quốc đích thực với chú thích tương tác và cho phép bạn thêm các từ vào danh sách từ vựng cho nghiên cứu sau này.

Câu hỏi cơ bản của Hàn Quốc

Danh dự Hàn Quốc thiết yếu

Tính từ chung của Hàn Quốc

Động từ Hàn Quốc thông thường

Số tiếng Hàn

Ngày của Hàn Quốc trong tuần

Tháng Hàn Quốc trong năm — “Noo-goo” (Who?)

Ngày lễ và lễ kỷ niệm Hàn Quốc — “Mwo” (What?)

Màu sắc Hàn Quốc — “Uhn-jae” (When?)

Tiếng lóng của Hàn Quốc — “Uh-dee” (Where?)

Tải xuống: Bài đăng trên blog này có sẵn dưới dạng PDF tiện lợi và di động mà bạn có thể đi bất cứ đâu. Nhấn vào đây để nhận một bản sao. (Tải xuống) — “Uh-dduh-kah” (How?)

Trong khi những người Hàn Quốc nói chung là những tính cách hướng ngoại của bạn, những người tình cờ gặp phải một cuộc trò chuyện với người lạ, họ thực sự rất ấm áp và chào đón, đặc biệt là khi được một người bạn chung giới thiệu chính thức. — “Weh” (Why?)

Là một khách mời cho văn hóa, bạn phải tuân thủ các phép lịch sự chung. Học một ngôn ngữ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều khi bạn có nhiều cơ hội để thực hành với người bản ngữ. Và nếu bạn muốn người Hàn Quốc mở ra và tương tác với bạn, hãy mở chúng ra bằng cách tốt đẹp và lịch sự, chính bạn. Đổ giao tiếp của bạn với các cụm từ sau: 지내세요? — “Eotteoke jinaeseyo?” (How are you?)

안녕- 뭐예요? — “Ireumi mwoyeyo?” (What’s your name?)

Hãy nhớ rằng có nhiều thứ để xin chào bằng tiếng Hàn hơn là chỉ nói 안녕 하세요 하세요: Tìm hiểu lời chào và cách sử dụng nó với bài hát đáng yêu này dạy cách chào hỏi tiếng Hàn cho trẻ em. 출신이세요? — “Eodi chulsiniseyo?” (Where are you from?)

Bạn có thể tìm hiểu thêm về lời chào bằng tiếng Hàn bằng cách xem cách người bản ngữ sử dụng chúng. Để tìm những từ này được sử dụng một cách tự nhiên, hãy tìm kiếm các chương trình dạy thông qua sự đắm chìm. Chương trình Fluentu, ví dụ, cho phép bạn xem các video Hàn Quốc đích thực với chú thích tương tác và cho phép bạn thêm các từ vào danh sách từ vựng cho nghiên cứu sau này. 뭐예요? — “Igeo mwoyeyo?” (What’s this?)

뭐 했어 요? - MWORAGO HAESSEOYO? (Bạn nói gì?) 했어요? — “Mworago haesseoyo?” (What did you say?)

Lời nói gia đình Hàn Quốc

Văn hóa Hàn Quốc chìm đắm trong triết học Nho giáo, và lòng hiếu thảo là một trong những nguyên lý cơ bản của nó. Gia đình là lớn trong văn hóa và sự tôn trọng và cân nhắc tuyệt đối được trao cho người lớn tuổi. Ông và bà có thể nói lên ý kiến ​​mạnh mẽ của họ về các vấn đề như cuộc sống tình yêu của bạn, trạng thái xin lỗi trong giáo dục của bạn hoặc phong cách thời trang ngoài hộp của bạn. Các dì và chú, nhờ họ già hơn bạn, cũng có thể dễ dàng đặt hai xu của họ vào.

Bạn có thể nói rằng gia đình Hàn Quốc là cả truyền thống và bảo thủ. Không giống như các gia đình người Mỹ, bạn không thực sự có thể trên cơ sở tên đầu tiên với mẹ hoặc bố, ngay cả khi bạn đủ lớn để gửi họ đến viện dưỡng lão. (Ngoài ra, trẻ em trưởng thành cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ khi chăm sóc cha mẹ già.)

Trước đây, những người vợ đã làm một lượng công việc gia đình không cân xứng. Nhưng theo thời gian, giống như phụ nữ đang chứng tỏ mình trong lực lượng lao động, đàn ông cũng ngày càng trở nên tham gia nhiều hơn vào các vấn đề trong nước.

Nhìn chung, Hàn Quốc đang áp dụng nhiều đức tính phương Tây hơn. Giống như văn hóa Hàn Quốc đang được đánh giá cao trên toàn thế giới, Hàn Quốc cũng đang tìm đến các nền văn hóa khác để thêm sự phong phú cho chính mình. (Trong khi đó, thanh thiếu niên đau đầu ở bất kỳ thời đại hoặc văn hóa nào.)

Ở đây, một số từ vựng liên quan đến gia đình:

- - Ga Gajok (gia đình) — “Gajok” (Family)

- - Chin Chincheok (họ hàng) — “Chincheok” (Relatives)

--Boo Boo-Mo-Nim (cha mẹ) — “Boo-mo-nim” (Parents)

아버지 & nbsp;-Hồi A-Buh-ji (cha) — “A-buh-ji” (Father)

- — “Uh-muh-ni” (Mother)

- — “Nampyeon” (Husband)

아내 & nbsp; - Hồi Anae (vợ) — “Anae” (Wife)

--Hal-ah-buh-ji (ông nội) — “Hal-ah-buh-ji” (Grandfather)

--Hal Hal-Muh-Ni (bà) — “Hal-muh-ni” (Grandmother)

--Sam Sam-Chon (chú) — “Sam-chon” (Uncle)

--Sung Sung-mo (dì về phía cha cha) — “Sung-mo” (Aunt on father’s side)

--I-mo (dì về phía mẹ)— “I-mo” (Aunt on mother’s side)

Người Hàn Quốc có các thuật ngữ cụ thể cho những người khác nhau chiếm các nhánh và cấp độ khác nhau của cây gia đình. Ví dụ, có những điều khoản cho những người ở vợ của bạn, cha của bạn và các thuật ngữ khác nhau cho những người về phía mẹ cô ấy.

Sống bằng tiếng Hàn có một biểu đồ để giúp bạn với điều này.

Danh dự Hàn Quốc thiết yếu

Nếu bạn tham gia xem các bộ phim truyền hình Hàn Quốc, bạn có thể đã nhận thấy sự phân cấp quan trọng như thế nào trong xã hội Hàn Quốc. Không hiểu một từ tiếng Hàn duy nhất, bạn đã biết ai là người mà trong cảnh chỉ đơn giản là bằng cách giao tiếp phi ngôn ngữ của họ. (Ai lại thấp hơn một chút

Nếu tuổi tác chỉ là một con số trong các nền văn hóa khác, thì đó là một khái niệm rất quan trọng trong xã hội Hàn Quốc. Tuổi cho phép mọi người tự tổ chức và những người khác trong hệ thống phân cấp xã hội. Hai người ở vị trí tương đối trong cột Totem hướng dẫn loại và bản chất của các tương tác của họ. Trên thực tế, don lồng được xem nhẹ khi bạn được hỏi về những thứ như tuổi hoặc tiền lương của bạn. Họ chỉ cố gắng tìm hiểu thêm về bạn và xác định cách giải quyết đúng đắn bạn.

Có một vị trí cao cấp được đặt vào thâm niên trong văn hóa Hàn Quốc và ngoài tuổi tác, một địa vị xã hội của một người khác cũng có một tác động rất mạnh mẽ trong các tương tác xã hội. Sự bảo vệ và tôn trọng được thể hiện (và mong đợi bởi) người lớn tuổi, ông chủ, quan chức chính phủ, công ty lớn, v.v.

Nó rất khó, ví dụ, để nói lên ý kiến ​​nói với những người của ông chủ của bạn. Điều này có lẽ đúng với hầu hết các nền văn hóa khác, nhưng nó sống động hơn trong văn hóa Hàn Quốc.

Biết tất cả những điều đó, đây là một số danh dự mà bạn có thể sử dụng để giới thiệu mọi người ở trên, bên cạnh và bên dưới bạn trong nấc thang xã hội:

님 - "Nim" — “Nim”

Ngay lập tức, NIM được sử dụng để nói chính thức với những người lớn tuổi hơn bạn. Nó thường được sử dụng sau các ngành nghề, như giáo viên (선생님-SEON-SAENG-NIM) hoặc Chủ tịch/Giám đốc điều hành (--Hui Hui-Jang-Nim).

씨 - "Shi" — “Shi”

Nếu NIM NIM được sử dụng cho các ngành nghề hoặc tiêu đề, thì Shi Shi được sử dụng cho các tên cụ thể. Nó phiên bản tiếng Anh của tiếng Anh của người Anh Mr. hoặc "Cô" Hoặc người Nhật Bản san, người như trong Hồi Daniel-san.

Vì vậy, nếu một người tên đầu tiên là 태원 (tae-won), nó sẽ trở thành 태원 씨 (tae-won-shi). Luôn nhớ đính kèm danh dự sau tên đầu tiên, không phải tên cuối cùng.

아저씨 - "Ajusshi" — “Ajusshi”

Điều này được trao cho những người đàn ông trung niên (40 đến cuối 50) và tương tự như người Anh Mister.

- - Ajumoni ” — “Ajumoni”

Một người này được trao cho những người phụ nữ trung niên, một chút trang trọng hơn 아줌마 (Hồi Ajumma,), như một dấu hiệu tôn trọng ai đó lớn tuổi hơn bạn. Bởi vì đây là tương đương với tiếng Anh Ma Ma Maam, một số người có thể phản đối ứng dụng của nó đối với họ, nói rằng, Xin lỗi, tôi không già như bạn nghĩ.

오빠 - “oppa” — “Oppa”

Các cô gái sử dụng điều này để chỉ một người anh trai của người Viking. Nhưng ý nghĩa của người Oppa đã phát triển theo thời gian, bây giờ bao gồm cả những người lớn tuổi chỉ là bạn bè. Bây giờ nó cũng có thể có nghĩa là bạn trai. Xem bất kỳ bộ phim truyền hình Hàn Quốc nào và bạn có thể nghe thấy tiếng Anh Oppa đã sử dụng theo cách này.

형 - “Hyung” — “Hyung”

Đây là những gì con trai gọi những người già hơn họ. Điều đó có nghĩa là anh trai của người Viking, nhưng việc sử dụng nó đã được mở rộng để bao gồm những người là bạn của bạn, nhưng lớn tuổi. Sự nhấn mạnh là từ từ "cũ hơn là trên người anh em. Người cao niên trường được coi là người sinh viên năm nhất.

언니 - "Unnie" — “Unnie”

Các cô gái gọi những cô gái khác lớn tuổi hơn họ. Nó có nghĩa là chị gái của người Viking, nhưng có thể được sử dụng trong một môi trường tình bạn.

누나 - "Noona" — “Noona”

Đây là đối tác của nam giới đối với người Unnie và là cách các chàng trai thể hiện sự trì hoãn và quý giá cho những người bạn lớn tuổi của họ là phụ nữ.

- - Dong Dongsaeng ” — “Dongsaeng”

Nếu bạn là một người khác, một người khác, một người khác, một người khác, đó là một Thuật ngữ này có thể được sử dụng cho những người bạn nam và nữ trẻ hơn bạn.

Người Hàn Quốc coi ý tưởng về thâm niên, trẻ hơn hoặc già, rất nghiêm túc. Nhiều người trong số họ sẽ không tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn với ai đó vì anh ta hoặc cô ta nghĩ về người kia là một Dongsaeng.

선배 - Sun Sunbae ” — “Sunbae”

Trong bối cảnh công việc hoặc trường học, thì Sun Sunbae là những người có thâm niên. Có thể họ có nhiều kinh nghiệm trong nghề, có thứ hạng cao hơn hoặc đến công ty sớm hơn bạn. Những người này có nhiều sự tôn trọng và ảnh hưởng trong tổ chức.

후배 & nbsp; - Hubae Hubae — “Hubae”

Một Hubae Hubae là một người đàn ông trong một tổ chức. Họ trẻ hơn, ít kinh nghiệm hơn và tương đối mới với nhóm. Họ dự kiến ​​sẽ nói chuyện lịch sự với Sun Sunbae của họ.

Tùy thuộc vào vị trí của một người trên cột totem, anh ta có thể là một người Sun Sunbae cho một và một Hubae Hubae cho người khác.

Tính từ chung của Hàn Quốc

Biết người Hàn Quốc không có nghĩa là bạn biết tất cả các từ, cụm từ và thành ngữ. Thực tế là, ngay cả những người bản ngữ của bất kỳ ngôn ngữ nào cũng không biết nhiều từ bằng tiếng nói của họ. Để biết một ngôn ngữ có nghĩa là biết những từ phổ biến nhất, thực tế nhất có thể giúp bạn điều hướng các tương tác với người bản ngữ.

Chúng tôi làm việc ở đây với Nguyên tắc Pareto của người Viking, Quy tắc hoặc Quy tắc 80/20, trong đó chỉ có 20% ngôn ngữ có thể giúp bạn vượt qua 80% các tương tác của bạn với người bản ngữ. Những con số chính xác của aren này, nhưng vấn đề là, bạn không phải bao quát mọi từ tiếng Hàn cuối cùng hoặc đi sâu vào từ vựng bí truyền để học tiếng Hàn. Chỉ cần thực hành các tính từ phổ biến nhất, động từ, trạng từ, danh từ, v.v. và bạn sẽ làm tốt một cách hợp lý.

Dưới đây, một danh sách các cặp tính từ phổ biến nhất có thể bật lên trong các cuộc hội thoại của bạn:

- - Keun Keun (lớn) — “Keun” (Big)

- - Jage Jageun (nhỏ) — “Jageun” (Small)

늙은 & nbsp; - Hồi Neulgeun (cũ) — “Neulgeun” (Old)

- — “Saeloun” (New)

- - Ileun (sớm) — “Ileun” (Early)

- - Neujeun (muộn) — “Neujeun” (Late)

- - Gin Gin (dài) — “Gin” (Long)

- — “Jjalbeun” (Short)

좁은 - "Jobeun" (hẹp) — “Jobeun” (Narrow)

- - Neolbeun (rộng) — “Neolbeun” (Wide)

같은 & nbsp; - Gate Gateun (giống nhau) — “Gateun” (Same)

- - Daleun (khác nhau) — “Daleun” (Different)

Động từ Hàn Quốc thông thường

Dưới đây là một vài động từ phổ biến có thể xuất hiện trong các cuộc trò chuyện hàng ngày:

- — “Meokda” (Eat)

마시다 - Masida Masida (uống) — “Masida” (Drink)

자다 - "Jada" (Ngủ) — “Jada” (Sleep)

주다 & nbsp; - Hồi Juda (cho) — “Juda” (Give)

가다 - — “Gada” (Go)

놀다 - — “Nolda” (Play)

누르다 - — “Nureuda” (Press)

- - Dallida (chạy) — “Dallida” (Run)

- - Sseuda (viết) — “Sseuda” (Write)

읽다 - ilgda ilgda (đọc) — “Ilgda” (Read)

Cấm 500 Động từ Hàn Quốc cơ bản có nhiều từ hành động để thêm vào tiếng Hàn của bạn.

Số tiếng Hàn

Hàn Quốc có hai hệ thống số và chúng được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Hệ thống số người Hàn Quốc bản địa dưới đây được sử dụng khi bạn muốn đếm một cái gì đó, như một quả táo, một trong hai chuối, và 10 ngón tay. Tuổi, rất quan trọng trong xã hội Hàn Quốc, sử dụng hệ thống đếm này. Hệ thống số chỉ lên cao như là 99.

Dưới đây là 10 số đếm Hàn Quốc đầu tiên:

하나 & nbsp; - HANA HANA (1) — “Hana” (1)

둘 - — “Dool” (2)

셋 - "Set set" (3) — “Set” (3)

넷 - "Net Net (4) — “Net” (4)

다섯 - “Dasut” (5) — “Dasut” (5)

여섯 - "Yusut" (6) — “Yusut” (6)

- — “Eelgop” (7)

- - Yudulb (8) — “Yudulb” (8)

아홉 - ahop ahop (9) — “Ahop” (9)

- - Yul Yul (10) — “Yul” (10)

Hệ thống số tiếp theo, một người Trung Quốc (Trung) ảnh hưởng đến một, được sử dụng khi bạn muốn sử dụng các số liệu cho những thứ như số điện thoại, địa chỉ, ngày tháng và tiền bạc. Không giống như hệ thống trước đó chỉ cao như 99 99, những con số này đi đến hàng nghìn tỷ và hơn thế nữa. Vì vậy, hãy để nói rằng bạn có hàng nghìn tỷ táo, bạn đã chuyển sang hệ thống này để đếm chúng.

Dưới đây là 10 số Sino-Hàn đầu tiên:

일 - Eel lươn (1) — “Eel” (1)

- - ee ee (2) — “Ee” (2)

삼 - “Sam” (3) — “Sam” (3)

- - SA SA (4) — “Sa” (4)

오 - “O” (5) — “O” (5)

- - Yook Yook (6) — “Yook” (6)

칠 - Chil Chil (7) — “Chil” (7)

- - pal pal (8) — “Pal” (8)

- - Goo Goo (9) — “Goo” (9)

십 & nbsp; - tàu '(10) — “Ship” (10)

Ngày của Hàn Quốc trong tuần

Ở đó, chỉ có bảy người trong số họ, vì vậy việc ghi nhớ họ không nên mất một tuần. . Tên của những ngày có nguồn gốc Trung Quốc và được lấy từ tên của năm yếu tố trong tự nhiên và hai cơ thể trên trời là mặt trời và mặt trăng.

--Wur Wur-Yoil (Thứ Hai) — “Wur-yoil” (Monday)

--Hw Hwa-Yoil — “Hwa-yoil” (Tuesday)

--Soo Soo-Yoil (Thứ Tư) — “Soo-yoil” (Wednesday)

목요일-Mog Mog-Yoil (Thứ năm) — “Mog-yoil” (Thursday)

금요일-"Geum-yoil" (Thứ Sáu) — “Geum-yoil” (Friday)

토요일-"To-Yoil" (Thứ Bảy) — “To-yoil” (Saturday)

- — “Ee-ryoil” (Sunday)

Tháng Hàn Quốc trong năm

Các tháng Hàn Quốc trong năm cũng có một số nguồn gốc Trung Quốc. Càng Wol Wol là từ Trung-Hàn cho tháng, và nó có tiền tố bởi các số Sino-Hàn Quốc mà bạn đã học trước đây:

1 - - Irwol Irwol (tháng 1) — “Irwol” (January)

2 - - Iw Iwol (tháng 2) — “Iwol” (February)

3 - - Sam Samwol (tháng 3) — “Samwol” (March)

4 - - Saw Sawol (tháng 4) — “Sawol” (April)

5 월 - "Owol" (tháng 5) — “Owol” (May)

6 - - Yuwol '(tháng 6) — “Yuwol” (June)

7 - - Chirwol (tháng 7) — “Chirwol” (July)

8 월 - Hồi Palwol (tháng 8) — “Palwol” (August)

9 - - Gu Guwol (tháng 9) — “Guwol” (September)

10 - - Siwol Siwol (tháng 10) — “Siwol” (October)

11 월 - — “Shipilwol” (November)

12 월 - — “Shipiwol” (December)

Ngày lễ và lễ kỷ niệm Hàn Quốc

Người Hàn Quốc tổ chức các lễ kỷ niệm hàng năm phản ánh lịch sử, giá trị và niềm tin của họ như một quốc gia. Dưới đây là một số trong số họ:

새해 & nbsp; - Hồi Saehae (ngày mới — “Saehae” (New Year’s Day)

Điều này diễn ra vào tháng 1 đầu tiên và thường được tổ chức như các quốc gia khác trên toàn cầu: với rất nhiều thực phẩm, đồ uống, âm nhạc và pháo hoa.

설날 - Seolnal (năm mới mặt trăng) — “Seolnal” (Lunar New Year)

Một số người Seolnal có ý nghĩa văn hóa hơn đối với Hàn Quốc, một lễ kỷ niệm dựa trên lịch âm chỉ có 354 ngày. Lễ kỷ niệm theo sau một vài tuần sau khi Sin Sinong. Tết Nguyên đán thường là một cuộc tình kéo dài ba ngày, việc trải qua một ngày trước khi Seolnal, ngày hôm nay và ngày hôm sau.

Người Hàn Quốc thường quay trở lại quê hương của họ mang quà cho cha mẹ và tôn trọng tổ tiên của họ. Cấm Hanbok, trang phục truyền thống được mặc vào ngày đó. Bàn được nạp thức ăn mà hầu như luôn bao gồm súp bánh gạo và bánh kếp chiên.

Ngoài gia đình bắt kịp với cuộc sống của nhau, các trò chơi truyền thống được chơi trong khi đi xa trong ngày.

삼일절 - Ngày Samiljeol (Ngày di chuyển độc lập) — “Samiljeol” (Independence Movement Day)

Vào chiều ngày 1 tháng 3 năm 1919, các nhà hoạt động Hàn Quốc đã tuyên bố về sự tự do bất diệt từ những người chiếm đóng Nhật Bản, người đã kiểm soát Bán đảo Triều Tiên vào thời điểm đó. Tài liệu độc lập đã chào mời lịch sử kéo dài 5.000 năm của Hàn Quốc và quyền được cùng tồn tại tự do với tất cả nhân loại.

어린이 - - Eorininal (Ngày trẻ em) — “Eorininal” (Children’s Day)

Mỗi đứa trẻ Hàn Quốc đều hào hứng cho lễ kỷ niệm năm tháng 5. Nó giống như Giáng sinh vào tháng Năm. Họ nhận được những món quà của họ mà họ đã gợi ý trong thời gian dài nhất. Cũng có thể có tiền liên quan. Mẹ và bố cũng đưa họ đến các công viên giải trí, sở thú, trung tâm và bảo tàng để cho họ thời gian của cuộc đời họ.

부처님 - 오신 — “Bucheonnim Osinnal” (Buddha’s Birthday)

Phật giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Hàn Quốc. Nó đã tổ chức lễ kỷ niệm vào ngày thứ tám của tháng thứ tư của lịch âm.

현충일-Hồi Hyeonchung-il (Ngày tưởng niệm) — “Hyeonchung-il” (Memorial Day)

Ngày 6 tháng 6 vinh danh sự hy sinh cuối cùng của những người đàn ông và phụ nữ đã chiến đấu trong Chiến tranh Triều Tiên. Tổng thống lãnh đạo các nghi thức tại Nghĩa trang Quốc gia ở Seoul. Cờ được bay vào lúc nửa cột và lúc 10 giờ sáng, Sirens reo lên khắp đất nước và sau đó là một phút im lặng cầu nguyện.

- — “Jeheonjeol” (Constitution Day)

Một quốc gia không thể mạnh mẽ nếu không có hệ thống luật được mã hóa. Ngày 17 tháng 7 năm 1948 được ca ngợi là ngày mà luật cơ bản của Hàn Quốc được ban hành. Tin xấu mặc dù: Ngày là một kỳ nghỉ làm việc. Awwww.

- - Gwangbokjeol (Ngày giải phóng) — “Gwangbokjeol” (Liberation Day)

Người Hàn Quốc giương cờ với niềm tự hào hơn một chút vào ngày này. Ngày 15 tháng 8 kỷ niệm giải phóng Hàn Quốc khỏi Nhật Bản, sau nhiều thập kỷ đấu tranh và hỗn loạn. Đây là ngày Đế chế Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện trước các lực lượng đồng minh trong Thế chiến II.

추석 - — “Chuseok” (Autumn Eve)

Có Lễ Tạ ơn của người Mỹ, sau đó, đó Người Hàn Quốc quay trở lại quê hương của họ và dành thời gian cho gia đình. Các món ăn đặc biệt, như của Song Songpyeon, bột gạo chứa đầy hạt dẻ, đậu đỏ và hạt vừng, được chuẩn bị.

Điên Chuseok theo nghĩa đen có nghĩa là đêm mùa thu. Đó là một lễ hội thu hoạch, một sự tôn kính đối với gốc Hàn Quốc như một quốc gia nông nghiệp.

- — “Gaecheonjeol” (National Foundation Day)

Ngày 3 tháng 10 mỗi năm kỷ niệm sự thành lập huyền thoại của vương quốc Hàn Quốc đầu tiên của Dangun, được gọi là cháu trai của thiên đàng. Truyền thuyết kể rằng Dangun là con trai của Hồi Hwanung, người đi xuống từ thiên đường và đáp xuống núi Baekdu.

Kỳ nghỉ được tổ chức với màn hình bắn pháo hoa lớn luôn là một người hài lòng đám đông. Nếu bạn muốn có một điểm nhìn chính, hãy tìm đường đến Công viên Yeouido Han River trước đám đông.

한글 - - Hangeulnal (ngày Hangul) — “Hangeulnal” (Hangul Day)

Đây là lễ kỷ niệm duy nhất của loại hình này, kỷ niệm một hệ thống viết. Hang Hangul đã đến để thay thế các nhân vật Trung Quốc phổ biến trong 1400. Vua Sejong Đại đế bổ nhiệm một ủy ban để tạo ra một hệ thống viết có thể dễ dàng được sử dụng bởi các đối tượng của mình. Từ ủy ban đó xuất hiện trên mạng Hangul, một bảng chữ cái chính thức và là một trong những hệ thống viết khoa học nhất được biết đến ngày nay.

Ngày 9 tháng 10, Ngày Hangul, lễ kỷ niệm thành tựu vô song này đã chiếu ánh sáng rực rỡ về sự khác biệt của Hàn Quốc như một quốc gia.

크리스마스 & nbsp; -— “Keuliseumaseu” (Christmas)

Kitô giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Hàn Quốc. Giáng sinh được tổ chức tại Hàn Quốc giống như nó được tổ chức trên khắp thế giới, với các bài hát Giáng sinh, quà và đồ ăn ngon.

Màu sắc Hàn Quốc

Cũng giống như trong các nền văn hóa khác, màu sắc mang tính biểu tượng cao và có ý nghĩa truyền thống trong văn hóa Hàn Quốc. Trắng, đen, đỏ, xanh và vàng là năm màu truyền thống của Hàn Quốc. Những màu này được nhìn thấy trong lá cờ Hàn Quốc, và rất phong phú với lịch sử, tôn giáo và ý nghĩa:

- — “Heuinsaek” (White)

Chỉ có lớp cao quý và hoàng gia từng có thể mặc quần áo màu. Quần chúng, những người không thể mua được những loại thuốc nhuộm màu đắt tiền đó, đã mặc những chiếc Hanbok trắng. Và vì vậy, người Hàn Quốc đã được biết đến với cái tên người da trắng.

Màu sắc, chiếm giữ bất động sản lớn nhất trong lá cờ Hàn Quốc, cũng liên quan đến sự thuần khiết, hòa bình và yêu nước.

- - Geomjeongsaek (đen) — “Geomjeongsaek” (Black)

Đen tượng trưng cho cái chết và mùa đông. Nó cũng tượng trưng cho sự kết thúc của một chu kỳ.

- - paransaek (màu xanh) — “Paransaek” (Blue)

Trong lá cờ Hàn Quốc, màu xanh đại diện cho thành phần Yin Yin của nhóm Yin Yin-Yang. Nó tượng trưng cho năng lượng nữ tính, tạo ra và làm mới.

- - Bbalgansaek (màu đỏ) — “Bbalgansaek” (Red)

Màu đỏ đại diện cho lửa. Nó biểu thị thành phần nam tính của Yang Yang, trong số các Yin Yin-Yang, đó là niềm đam mê và sống động. Ngày nay, Red được mặc trong các sự kiện thể thao để thể hiện sự hỗ trợ của đội.

- — “Noransaek” (Yellow)

Màu vàng đại diện cho sự cân bằng hoàn toàn của các lực âm dương. Màu vàng tượng trưng cho mặt trời, trung tâm của mọi thứ. Và là trung tâm của người Viking, nó cũng tượng trưng cho điểm bắt đầu hoặc khởi đầu của kiến ​​thức và trí tuệ.

초록색 - Choroksaek (màu xanh lá cây) — “Choroksaek” (Green)

Màu xanh lá cây tượng trưng cho khả năng sinh sản, sự khởi đầu mới và sự phong phú. Theo truyền thống, màu xanh lá cây từng được coi là một biến thể của màu xanh lam.

- - Galsaek (màu nâu) — “Galsaek” (Brown)

- - Juhwangsaek (cam) — “Juhwangsaek” (Orange)

- — “Bunhongsaek” (Pink)

- - Borasaek (màu tím) — “Borasaek” (Purple)

Tiếng lóng của Hàn Quốc

--Da Dae-Bak (tuyệt vời!) — “Dae-bak” (Awesome!)

Khi một cái gì đó tích cực hoặc tốt đẹp vừa xảy ra, bạn hét lên điều này trong lễ kỷ niệm. Giả sử, bạn vừa vượt qua một bài kiểm tra hoặc tán tỉnh thành công với người yêu của bạn, bạn nói, Hồi Dae-Bak!

- - Kol Kol (chắc chắn!) — “Kol” (Sure!)

Người chơi poker nói cuộc gọi! Để biểu thị rằng họ vẫn còn trong trò chơi. Người Hàn Quốc sử dụng nó để khẳng định rằng họ đang làm một cái gì đó. “Ăn một toàn bộ bánh pizza trong một tập duy nhất của‘ Big Bang Theory? ”? "Kol!"

아싸-ah ah-ssa! (Yay!) — “Ah-ssa!” (Yay!)

Giống như Hồi Dae-Bak, một người khác là một biểu hiện ăn mừng khác. Vì vậy, hãy sẵn sàng với nhóm AH AH-SSA khi có điều gì đó tốt đẹp xảy ra như khi bạn vừa nhận được vé để xem nhóm K-Pop yêu thích của bạn.

파이팅 - Paiting! (C hèmon!) — “Paiting!” (C’mon!)

"Cuộc chiến đấu!" Bạn đã đánh trứng ai đó để làm điều gì đó (hy vọng không phải là điều gì đó bất hợp pháp). Bạn có thể ném anh ta lên, đảm bảo với anh ta, bạn có thể làm điều đó! "Đi đi đi!"

Và vì vậy chúng tôi kết thúc điều này ở đây. Có rất nhiều thứ để hấp thụ trong bài đăng này, vì vậy hãy tiếp tục quay lại blog này để xem xét.

Cho đến khi tiếp theo.

"Paiting!"

Tải xuống: Bài đăng trên blog này có sẵn dưới dạng PDF tiện lợi và di động mà bạn có thể đi bất cứ đâu. Nhấn vào đây để nhận một bản sao. (Tải xuống) This blog post is available as a convenient and portable PDF that you can take anywhere. Click here to get a copy. (Download)

Điều gì là 1000 từ phổ biến nhất trong tiếng Hàn?

1000 từ tiếng Hàn-phải biết từ vựng tiếng Hàn..
20 Tính từ của Hàn Quốc. Tốt. 좋섄 요 Yêu một. Xấu. Nappayo. to lớn. 커 요 Keoyo. Nhỏ bé. 작아 م lillad. Dài. = 어 Gireoyo. Ngắn. Laguay Chabia. ...
20 Động từ Hàn Quốc. Đi. Ngôn ngữ Lonk tốt. Ăn. 오다 oda. Ăn. Meodda. Uống. Masida. Thức dậy. 일어나다 Iraved. Ngủ. .

Từ tiếng Hàn nổi tiếng nhất là gì?

Tôi yêu bạn-Sa-rang-hae-tôi yêu bạn. Đây là cách nói không chính thức, tôi yêu bạn và được sử dụng được sử dụng là những người gần gũi, chẳng hạn như những người yêu thích, làm cho nó trở thành một trong những biểu hiện phổ biến nhất trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc.. This is the informal way of saying, “I love you” and is used between people that are close, such as lovers, making it one of the most commonly used expressions in Korean dramas.

Một số từ tiếng Hàn tuyệt vời là gì?

18 Tiếng lóng của Hàn Quốc phải sử dụng..
Daebak - Tuyệt vời.Hốt tức
Matjeom - Bữa trưa ngon miệng.Hốt tức
Mossol (Modol) - Một người chưa bao giờ có bạn trai hoặc cô gái.Hốt tức
Namsachin - Một chàng trai chỉ là một người bạn… ....
Mildang - Đẩy và kéo.Hốt tức
Namchin |Bạn gái (Yeochin) - Boyfried hoặc bạn gái.Hốt tức
Daetcheunono - Đó là không ..

Một số từ phổ biến là gì?

10 từ cơ bản bằng tiếng Hàn..
Có (NE) / Có.Đúng ..
Không (a-ni-yo).Không ..
Không sao đâu (gwaen-chan-a-yo).Được rồi ..
Xin chào (an-nyeong-ha-se-yo).Xin chào ..
Xin vui lòng (Ju-se-yo).Xin vui lòng ...
Cảm ơn bạn (Go-Ma-Woy-O).Cảm ơn bạn ..
10 triệu (Cheon-man-e-yo).Không có gì ..
Xin lỗi (sill-ye-ham-ni-da).Xin lỗi cho tôi hỏi ..