Vùng lương tối thiểu là gì
Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp tại Điều 3 Nghị định 90/2019, cụ thể như sau: Show
Mức lương tối thiểu đối với lao động làm công việc đã qua đào tạo học nghề
Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2022Các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2022 không có sự thay đổi so với năm 2021. Để xác định được địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, người lao động và doanh nghiệp đối chiếu với Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể quy định như sau: Vùng I: Bao gồm thành phố, quận, huyện, thị xã trực thuộc trung tâm có nền kinh tế phát triển như: Gia Lâm; Đông Anh; Sóc Sơn; Thanh Trì; Thường Tín; Hoài Đức; Thạch Thất; Quốc Oai; Thanh Oai; Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây; thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương… Vùng II: Bao gồm các huyện, tỉnh, thành phố ngoại thành có nền kinh tế tương đối phát triển như: huyện Ba Vì, Tp. Hải Dương, Tp Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, Vĩnh Yên; Phúc Yên; các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang; các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang; Tp Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh; TP Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau; Tp Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình…. Vùng III: Bao gồm các quận, huyện, thị xã, có nền kinh tế ở mức khá tuy nhiên thấp hơn ở vùng II như: các huyện Cẩm Giàng; Nam Sách; Kim Thành; Kinh Môn; Gia Lộc; Bình Giang; Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương; thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh; thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu; thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng; các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau; các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Vùng IV: Bao gồm là các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn, đặc biệt khó khăn (là các vùng, địa bàn còn lại). Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật lao động xin vui lòng liên hệ công ty Luật Việt An để được hỗ trợ cụ thể! Lương cơ bản và lương tối thiểu vùng là hai khái niệm hay được sử dụng, nhưng không phải ai cũng biết lương cơ bản là gì và khác gì với lương tối thiểu vùng. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn về lương cơ bản và lương tối thiểu vùng. Câu hỏi của khách hàng về lương cơ bản và lương tối thiểu vùng: Tôi là Hải, 27 tuổi, đến từ Hà Tĩnh. Tôi mới mở 1 công ty được tầm 4 tháng và đang có ý định tuyển lao động. Tìm hiểu các quy định của pháp luật về trả lương cho người lao động, tôi có một thắc mắc là Lương cơ bản là gì? Quy định lương cơ bản để làm gì và lương cơ bản khác gì lương tối thiểu vùng. Mong luật sư giải đáp giúp cho. Luật Thái An trả lời về lương cơ bản và lương tối thiểu vùng: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi. Về vấn đề lương cơ bản và lương tối thiểu vùng, chúng tôi xin trả lời như dưới đây: Cơ sở pháp lý điều chỉnh lương cơ bản và lương tối thiểu vùng là các văn bản pháp luật sau đây:
Lương cơ bản không phải là một khái niệm được pháp luật quy định nhưng lại được rất nhiều người lao động nhắc đến. Lương cơ bản là mức lương mà người lao động nhận được khi làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không bao gồm các khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung. ===>>> Xem thêm: Lương xác định như thế nào ? Lương cơ bản khác lương tối thiểu vùng- Nguồn ảnh minh hoạ: InternetTheo điều 91 Bộ luật lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu thì:
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường để đảm bảo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Mức lương tối thiểu theo vùng được Chính phủ quy định dựa trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia. Mức lương tối thiểu theo vùng này được thay đổi hàng năm để phù hợp với nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Lương cơ bản và lương tối thiểu vùng- Nguồn ảnh minh hoạ: InternetCác mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ năm 2020 là:
===>>> Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng áp dụng như thế nào.
Khi thỏa thuận lương cơ bản, người sử dụng lao động phải đảm bảo mức lương cơ bản không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mà pháp luật quy định đối với từng đối tượng, trình độ cụ thể là:
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về lương cơ bản và lương tối thiểu vùng. Hãy gọi Tổng đài tư vấn lao động của Luật Thái An – luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này. Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật lao động là rất khôn ngoan vì bạn sẽ hiểu rõ hơn về quyền và lợi ích hợp pháp của mình, từ đó biết cách xử lý đúng đắn trong các mối quan hệ tại nơi làm việc, với người sử dụng lao động. Để có thêm thông tin, hãy đọc bài viết Tư vấn luật lao động của chúng tôi.
Giám đốc tại Công ty Luật Thái An Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh là thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Lĩnh vực hành nghề chính: * Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình * Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình |