Vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2 trang 96
Giải câu 1, 2, 3 trang 96 bài 155 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính
1. Tính : a. b. \(\frac{{14}}{{15}}:\frac{7}{{20}}\) = \({9 \over 8}:{{27} \over {16}}\) = 2. Tính nhẩm : a. 52 : 0,1 = 52 ⨯ 10 = 0,47 : 0,1 = 0,05 : 0,1 = b. 87 : 0,01 = 87 ⨯ 100 = 54 : 0,01 = 42 : 0,01 = c. 15 : 0,25 = 32 : 0,25 = 18 : 0,5 = 24 : 0,5 = 3. Tính bằng hai cách : a. \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) = \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) = b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = Bài giải 1. a. b. 2. a. 52 : 0,1 = 520 52 ⨯ 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b. 87 : 0,01 = 8700 87 ⨯ 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 c. \(15:0,25 = 15:{1 \over 4} = 60\) \(18:0,5 = 18:{1 \over 2} = 36\) \(24:0,5 = 24:{1 \over 2} = 48\) 3. a.\({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) Cách 1: \(\eqalign{ & = {9 \over 5} \times {{15} \over {17}} + {8 \over 5} \times {{15} \over {17}} \cr & = {{9 \times 3} \over {17}} + {{8 \times 3} \over {17}} \cr & = {{27 + 24} \over {17}} = {{51} \over {17}} = 3 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & = \left( {{9 \over 5} + {8 \over 5}} \right):{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5}:{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5} \times {{15} \over {17}} = 3 \cr} \) b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 Cách 1: \(\eqalign{ & = 0,9:{1 \over 4} + 1,05:{1 \over 4} \cr & = 0,9 \times 4 + 1,05 \times 4 \cr & = 3,6 + 4,2 = 7,8 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & = \left( {0,9 + 1,05} \right):0,25 \cr & = 1,95:{1 \over 4} \cr & = 1,95 \times 4 = 7,8 \cr} \) Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Bài 155. Phép chia Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 96 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể Vở bài tập Toán lớp 2 trang 96 Bài 1: Chọn từ chắc chắn, có thể, hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp: Trong hộp bút của Mai có 2 bút chì và 2 bút mực. Trong hộp bút của Việt có 3 bút chì. Trong hộp bút của Nam có 2 bút mực. Nếu mỗi bạn lấy 1 cái bút ra khỏi hộp bút của mình thì: a) Mai ……………. lấy được bút chì. b) Việt ……………. lấy được bút chì. c) Nam ……………. lấy được bút chì. Trả lời: a) Mai có thể lấy được bút chì vì trong hộp bút của bạn có cả bút chì và bút mực. b) Việt chắc chắn lấy được bút chì vì trong hộp bút của Việt chỉ có bút chì. c) Nam không thể lấy được bút chì vì trong hộp bút của Nam không có bút chì. Vở bài tập Toán lớp 2 trang 96 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong hộp có 4 quả bóng màu xanh. Không nhìn vào hộp, Nam lấy 1 quả bóng từ bên trong chiếc hộp đó. a) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu xanh là: A. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể b) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu trắng là: A. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể Trả lời: Vì trong hộp 4 quả bóng đều màu xanh nên Nam chắc chắn lấy được 1 quả màu xanh, trong hộp không có quả bóng màu trắng nên không thể lấy được bóng màu này. Em khoanh như sau: a) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu xanh là: A. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể b) Khả năng để Nam lấy được 1 quả bóng màu trắng là: A. Chắc chắn B. Có thể C. Không thể Vở bài tập Toán lớp 2 trang 96 Bài 3: Chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp. Trên đĩa có 2 chiếc bánh hình tròn và 3 chiếc bánh hình vuông. Rô-bốt cho Mai và Mi, mỗi bạn 2 chiếc bánh. Như vậy: a) Trên đĩa ……………………… còn lại 1 chiếc bánh. b) Trên đĩa ……………………… còn lại 1 chiếc bánh hình vuông c) Trên đĩa ……………………… còn lại 2 chiếc bánh. Trả lời: Trên đĩa có tất cả 2 + 3 = 5 chiếc bánh. Rô-bốt cho Mai 2 cái, Mi 2 cái. Như vây, rô-bốt đã cho tất cả 5 – 2 – 2 = 4 chiếc. Ban đầu trên đĩa có 5 chiếc, cho đi 4 chiếc nên sẽ còn lại 1 chiếc. a) Trên đĩa chắc chắn còn lại 1 chiếc bánh. Vì số bánh hình vuông nhiều hơn số bánh hình tròn nên khi rô-bốt cho Mai và Mi, có thể sẽ còn lại bánh hình vuông. b) Trên đĩa có thể còn lại 1 chiếc bánh hình vuông c) Trên đĩa không thể còn lại 2 chiếc bánh. Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 2 trang 97 Bài 67: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 102 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 106 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 111 Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia
Home - Video - Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung là lời giải Vở bài tập Toán 1 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em … “Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=Em9bM16NxSc Tags của Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung: #Vở #bài #tập #Toán #lớp #Bài #Luyện #tâp #chung Bài viết Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung có nội dung như sau: Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung là lời giải Vở bài tập Toán 1 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em … Từ khóa của Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung: toán lớp 1 Thông tin khác của Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung: Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 96 Luyện tâp chung. Prev Article Next Article
|