Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21

GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện bốn mùa

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mùa nước nổi

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Họa mi hót

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Tết đến rồi

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 5: Giọt nước và biển lớn

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Mùa vàng

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 7: Hạt thóc

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 8: Lũy tre

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 9: Vè chim

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 10: Khủng long

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 11: Sự tích cây thìa là

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 12: Bờ tre đón khách

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 13: Tiếng chổi tre

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 14: Cỏ non cười rồi

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 15: Những con sao biển

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 16: Tạm biệt cánh cam

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì 2

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 17: Những cách chào độc đáo

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 18: Thư viện biết đi

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 19: Cảm ơn anh Hà Mã

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 20: Từ bồ câu tới in-tơ-nét

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 21: Mai An Tiêm

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 23: Bóp nát quả cam

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 24: Chiếc rễ đa tròn

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 25: Đất nước chúng mình

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 26: Trên các miền đất nước

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 27: Chuyện quả bầu

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 29: Hồ Gươm

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 30: Cánh đồng quê em

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 Phần 1: Ôn tập

[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 Phần II: Đánh giá cuối học kì 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 21 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

  • Bài 5: Giọt nước và biển lớn

  • Bài 6: Mùa vàng

Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Câu 1: [trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

Trả lời

Mưa, suối nhỏ, bãi cỏ, chân đồi, suối, sông, biển, giọt nước.

Câu 2: [trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển.

☐ giọt nước – sông – biển – suối

☐ giọt nước – suối – sông – biển

☐ giọt nước – biển – sông – suối

Trả lời

☐ giọt nước – sông – biển – suối

☑ giọt nước – suối – sông – biển

☐ giọt nước – biển – sông – suối

Câu 3: [trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.

Trả lời

Tớ cảm ơn giọt nước rất nhiều!

Bài 6: Mùa vàng

Câu 1: [trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Dựa vào bài học, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.

Trả lời

Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm.

Câu 2: [trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Trả lời

Câu 3: [trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.

Trả lời

Quả chuối chín thơm lừng.

..........................

..........................

..........................

Câu 1, 2, 3, 4 trang 14, câu 5, 6, 7 trang 15, câu 8, 9 trang 16 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 6: Mùa vàng. Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.

Câu 1 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

Phương pháp:

Dựa vào bài học, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.

Trả lời:

Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc vườn cây, ruộng đồng.

Câu 2 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B và nối đặc điểm tương ứng của từng loại quả.

Trả lời:

Câu 3 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.

Phương pháp:

Em liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

- Quả chuối chín thơm lừng.

- Quả cam mọng nước.

- Cây phượng cao lớn.

Câu 4 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống.

Cuốc con về …… hè

Trong đầm sen bát …..

Lá xanh xòe ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

Trả lời:

Cuốc con về nghỉ hè

Trong đầm sen bát ngát

Lá xanh xòe ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

Câu 5 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chọn a hoặc b.

a. Điền rd, hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa …. ăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo …ó

…ải tím mặt đường.

[Theo Nguyễn Bảo]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức/ sứt] …. lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô [nức/ nứt] …. ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứt] …. Tết.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu và các tiếng trong ngoặc để chọn tiếng thích hợp.

Trả lời:

a. Điền r, d, hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa giăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió

Dải tím mặt đường.

[Theo Nguyễn Bảo]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công sức lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô nức ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm mứt Tết.

Câu 6 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa, ………………………………………………………………………

M: cây hồng, ………………………

Phương pháp:

Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa, cây ngô, cây khoai, cây sắn.

M: cây hồng, cây bưởi, cây cam, cây chuối, cây xoài.

Câu 7 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối tạo thành câu phù hợp.

Trả lời:

Câu 8 trang 16 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu về một bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.

Phương pháp:

Em quan sát kĩ các bức tranh xem bạn nhỏ đang làm gì và viết vào vở.

Trả lời:

Câu 9 trang 16 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.

G: 

- Em và các bạn đã làm gì để chăm sóc cây?

- Kết quả công việc ra sao?

- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để viết câu kể lại việc em và các bạn đã làm.

Trả lời:

- Lớp em có trồng một chậu hoa mười giờ. Hằng ngày, chúng em phân chia nhau tưới cây, nhổ cỏ. Bây giờ, chậu hoa ngày càng lớn và nở những bông hoa xinh xinh. Em rất vui vì được chăm sóc cây hoa.

Chiều thứ sáu tuần trước, lớp em được phân công dọn dẹp vườn hoa của trường. Chúng em chia nhau ra làm các công việc. Tổ 1 và tổ 2 dọn dẹp cỏ và rác xung quanh vườn hoa, còn tổ 3 tưới nước cho vườn hoa. Sau buổi lao động, bạn nào cũng mệt nhưng đều rất vui. Chúng em vui vì đã giúp cho vườn hoa của trường xinh đẹp hơn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 6. Mùa vàng - Tuần 21

Video liên quan

Chủ Đề