Trong hình vẽ đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu

§6 - 7. ĐOẠN THÀNG Độ DÀI ĐOẠN THẲNG Tóm tắt kiến thức Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nam giữa A và B. Ã B Khi hai đoạn thẳng hoặc một đoạn thẳng với một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng với một tia chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. So sánh hai đoạn thẳng Nếu độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau thì AB = CD. Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì AB > CD hay CD < AB. Ví dụ giải toán Ví dụ. Cho 10 điểm. Qua hai điểm vẽ được một đoạn thẳng. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Giải. Kẻ từ một điểm bất kì tới 9 điểm còn lại được 9 đoạn thẳng. Có 10 điểm nên có 9 . 10 = 90 [đoạn thẳng]. Nhưng mỗi đoạn thẳng đã được tính hai lần. Do vậy số đoạn thắng là: 90 : 2 = 45 [đoạn thắng]. Nhận xét'. Với n điểm [n > 2] thì số đoạn thẳng tạo thành từ 2 điểm , ,, n[n - 1] trong n diêm là: 2—-. Nếu cho trước n điểm và cứ qua hai điểm vẽ được một đoạn thăng thì nếu biết số đoạn thẳng, ta cũng có thể tìm được số điểm ban đầu. c. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Bài 33. Giải'. R, S; R và S; R, s. hai điểm p, Q và tất cả các điểm nằm giữa p, Q. Bài 34. Giải-. Có ba đoạn thẳng AB, AC, BC. H Lưu ý. Đừng tưởng lầm chỉ có hai A B c đoạn thẳng. Hai điểm A và c có thể là hai mút của một đoạn thẳng khác, đó là AC. Bài 35. Giải'. Chọn d. 0 Lưu ý. Điểm M bất kì thuộc đoạn thẳng AB thì điểm M có thể trùng với điểm A, hoặc điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B theo định nghĩa. Thật là thiếu sót nếu ta ngộ nhận M chi nằm giữa hai điểm A và B. Bài 36. Giải: a] Không; b] AB và AC; c] BC. Bài 37. Giải-. Bài 38. Bạn đọc tự vẽ hình và tô màu theo đề bài. 0 Lưu ý. Cần nhớ rằng đoạn thẳng bị giới hạn ở hai đầu; tia chỉ bị giới hạn ở một đầu còn đường thẳng thì không bị giới hạn ở hai phía. Bài 39. Giai: Ba điểm I, K, L thẳng hàng. Bài 40. Bạn đọc tự đo theo yêu cầu cùa bài. Bài 41. Bạn đọc tự dùng thước đo để đo kích thước của bàn giáo viên và ghi lại kết quá đo được. Bài 42. Giải-. AB = AC = 28mm. A Bài 43. Giải: Đo độ dài các đoạn thẳng ta được: AB = 30mm; BC - 35mm; AC = 18mm. Vậy AC < AB < BC. Bài 44. Giải: a] AB = 12mm; BC = 16mm; CD = 25mm; DA = 30mm. Vậy DA > CD > BC > AB. b] Chu vi cúa hình ABCD là: 12 + 16 + 25 + 30 = 83 [mm]. Bài 45. Giải: Hình b] có chu vi lớn hơn. Kiểm tra thấy chu vi hình a] là 78mm, chu vi hình b] là 86mm. D. Bài tập luyện thêm Cho 4 điểm A, B, c. D nằm trên đường thẳng a theo thứ tự đó. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thăng ây. Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm o nằm giữa hai đầu mút của mỗi đoạn thẳng trên. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Điểm o là giao điểm cúa hai đoạn thẳng nào? Cho hình vẽ bên: Hình bên có mấy đoạn thẳng? Những cặp đoạn thăng nào không cắt nhau? Tia Ox không cắt đoạn thảng nào? Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhung đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD. Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD đồng thời đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB. Cho các đoạn thẳng AB, CD. Hãy so sánh. a] AB + CD và AB. b] CD và AB + CD. AB + CD và CD + AB. Hướng dẫn - Lời giải - Đáp số Có 6 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD. a] Có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, oc, OD. b] Điểm o là giao điểm của hai đoạn thẳng: OA và OB; OA và OC; OA và OD; OA và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; oc và OD; oc và AB; OD và AB; AB và CD. a] Có 8 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: OA, OB, oc, OD, AB, CD, AD, CB. Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; oc và AD; OB và AD; AD và BC. Tia Ox không cắt đoạn thẳng BC. Em có thể vẽ như hình sau: 0 Lưu ý. Câu b ta có thể chứng tỏ được đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD. a] AB + CD > AB; b] CD < AB + CD; AB + CD = CD + AB.

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài và kí hiệu là cm.

- Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để vẽ độ dài đoạn thẳng.

- Cộng, trừ các số có đơn vị đo xăng-ti-mét.

1.2. Các dạng toán về Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

Dạng 1: Đọc số đo độ dài đoạn thẳng

Đọc số đo của đoạn thẳng bằng cách quan sát:

- Cạnh của thước được đặt dọc theo đoạn thẳng.

- Một điểm của đoạn thẳng trùng với vạch chỉ 0 cm trên thước;

- Điểm còn lại của đoạn thẳng trùng với vạch chỉ số đo bao nhiêu xăng-ti-mét ở trên thước thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng.

Dạng 2: Cộng, trừ các số có đơn vị xăng - ti - mét

Muốn thực hiện phép cộng hoặc trừ các số có đơn vị đo xăng-ti-mét thì em thực hiện phép cộng hoặc trừ các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào sau kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Cách dùng thước thẳng để vẽ độ dài đoạn thẳng

- Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.

- Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng [nếu có] và độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 123

Bài 1 trang 123

Vẽ đoạn thẳng có độ dài

5cm;     7cm;     2cm;     9cm.

Phương pháp giải

- Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.

- Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng [nếu có] và độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 123

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Đoạn thẳng AB : 5cm

Đoạn thẳng BC : 3cm

Cả hai đoạn thẳng : ...cm?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

Hướng dẫn giải

Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:

5 + 3 = 8 [cm]

Đáp số: 8cm.

Bài 3 trang 123

Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu ở bài 2.

Phương pháp giải

- Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.

- Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng và kí hiệu độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 124

Bài 1 trang 124

Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống

Phương pháp giải

Đếm xuôi các số từ 1 đến 20 rồi điền số vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 124

Điền số thích hợp vào ô trống

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào các ô trống.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 124

Một hộp có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cái bút ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Bút xanh : 12 bút

Bút đỏ : 3 bút

Tất cả : ... bút?

Muốn tìm lời giải ta lấy số bút xanh cộng với số bút đỏ.

Hướng dẫn giải

Trong hộp có tất cả số cái bút là:

12 + 3 = 15 [cái bút]

Đáp số: 15 cái bút.

Bài 4 trang 124

Điền số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]:

Phương pháp giải

Lấy số ở cột đầu tiên cộng với từng số trên hàng thứ nhất rồi viết kết quả vào ô thích hợp.

Hướng dẫn giải

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 125

Bài 1 trang 125

Tính:

a] 12 + 3 =     15 + 4 =     8 + 2 =     14 + 3 =

15 - 3 =     19 - 4 =     10 - 2 =     17 - 3 =

b] 11 + 4 + 2 =     19 - 5 - 4 =     14 + 2 - 5 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

a] 12 + 3 = 15     15 + 4 = 19     8 + 2 = 10     14 + 3 = 17

15 - 3 = 12     19 - 4 = 15     10 - 2 = 8     17 - 3 = 14

b] 11 + 4 + 2 = 17     19 - 5 - 4 = 10     14 + 2 - 5 = 11

Bài 2 trang 125

a] Khoanh vào số lớn nhất: 14, 18, 11, 15

b] Khoanh vào số bé nhất: 17, 13, 19, 10

Phương pháp giải

- So sánh các chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị.

- Khoanh tròn vào số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu của đề bài.

Hướng dẫn giải

a] Khoanh vào số 18.

b] Khoanh vào số 10.

Bài 3 trang 125

Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm.

Phương pháp giải

- Tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chì, đánh dấu một điểm trùng vạch 0cm; một điểm trùng vạch 4cm.

- Nối hai điểm thẳng theo mép của thước, nhấc thước ra, ghi chú 4cm vào giữa đoạn thẳng.

Hướng dẫn giải

Bài 4 trang 125

Đoạn thẳng AB dài 3cm và đoạn thẳng BC dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải

Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AC ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:

3 + 6 = 9 [cm]

Đáp số: 9 cm.

Video liên quan

Chủ Đề