Nhiệm vụ của bò nhận phôi là gì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [122.35 KB, 7 trang ]

Bạn đang xem: Nhiệm vụ của bò nhận phôi là

Bài 27 : ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống I. Mục tiêu: - Biết được khái niệm, cơ sở khoa học và các bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi. - Có niềm tin và hứng thú với việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học - Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của các trường Đại học Sư phạm và các tài liệu về Công nghệ sinh học. III.Tiến trình bài giảng: 1. Đặt vấn đề vào bài: 2. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi - Dựa trên H27.1 GV giới thiệu qua về công nghệ cấy truyền phôi bò từ đó hình thành khái niệm công nghệ cấy truyền phôi cho HS. - Hỏi: Thế nào là công nghệ cấy truyền phôi bò? - Hỏi: Phôi có thể phát triển trong cơ thể bò mẹ khác được không? Cần phải có điều kiện gì? HS quan sát H27.1 và nêu khái niệm công nghệ cấy truyền phôi bò HS suy luận và trả lời. - HS suy nghĩ, 1. Khái niệm SGK 2. Cơ sở khoa học - Phôi nếu được chuyển vào một cơ thể đồng pha với cơ thể cho phôi thì phôi vẫn sống và phát triển bình thường. - Hỏi: Thế nào là sự đồng pha? - Người ta tạo ra sự đồng pha bằng cách nào? - GV dẫn dắt, gợi ý để HS có thể trả lời được. tham khảo SGK để trả lời. - HS thảo luận. - Trạng thái sinh lý sinh dục của bò nhận phôi phù hợp với bò cho phôi hay phù hợp với tuổi phôi. - Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoóc môn sinh dục điều tiết. Bằng các chế phẩm sinh học chứa hoóc môn hay các hoóc môn nhân tạo, con người có thể điều khiển sinh sản vật nuôi theo ý muốn [VD: gây động dục đồng pha, gây rụng trứng hàng loạt] Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò - Cho HS quan sát H27.1 rồi trình bày khái quát các bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò. - GV bổ sung điền từng bước vào bảng [SGV]. GV nhấn mạnh: + Nhiệm vụ của bò cho phôi là sản xuất ra nhiều phôi có đặc điểm di truyền tốt  cần chọn bò cho phôi có đặc điểm gì? [về năng suất và phẩm chất]. HS thảo luận để chỉ ra cần chọn bò cho phôi có năng suất cao, phẩm chất tốt. HS thảo luận để chỉ ra chọn bò nhận * Quy trình [Sử dụng bảng trong SGK] + Nhiệm vụ của bò nhận phôi là mang thai, đẻ và nuôi dưỡng tốt những bò con mang đặc điểm quý từ các phôi mà nó nhận được  cần chọn bò nhận phôi có đặc điểm gì? GV cung cấp cho HS một số thông tin công nghệ tế bào trong chăn nuôi như: thụ tinh trong ống nghiệm, cắt phôi, nhân phôi từ tế bào đơn

Xem thêm: Cơ Quan Đại Biểu Cao Nhất Của Nhân Dân Là, Quốc Hội Việt Nam

hoặc có thể tạo ra một cơ thể sống mới từ một tế bào sinh dưỡng của phôi chỉ cần là bò khoẻ mạnh, có khả năng sinh sản bình thường. cơ thể [cừu Dolly, lợn]… Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá bài học GV sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố và đánh giá kết quả giờ học.

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tóm tắt lý thuyết và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống trong sách giáo khoa Công nghệ 10. 

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu cần đạt được của bài học:

- Khái niệm về CNTB

- Cơ sở khoa học của việc cấy truyền phôi.

- Quy trình cấy truyền phôi ở bò.

Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 27 ngắn nhất

Câu hỏi trang 80 Công nghệ 10

Quan sát hình 27.1 và cho biết:

- Để thực hiện cấy truyền phôi, cần phải cso những điều kiện gì

- Cấy truyền phôi có những lơi ích gì

Trả lời

- Điều kiện phối giống: Bò cho phôi và nhận phôi động dục đồng pha, không có bệnh tật và hoàn toàn khỏe mạnh, phương tiện nuôi cấy truyền phôi, kĩ thuật thụ tinh phải cao.

- Lợi ích của cấy truyền phôi: Tạo ra được một số lượng lớn giống vật nuôi trong thời gian ngắn, khai thác được những đặc tính quý, phương pháp này thường được áp dụng cho những giống quý hiếm.

Soạn Bài 1 trang 81 ngắn nhất:

Công nghệ cấy truyền phôi là gì? Trình bày cơ sở khoa học của việc cấy truyền phôi?

Trả lời:

Công nghệ cấy truyền phôi bò là một quá trình đưa phôi được tạo ra từ cơ thể bò mẹ này [bò cho phôi] vào cơ thể bò mẹ khác [bò nhân phôi], phôi vẫn sống và phát triển tốt, tạo thành cá thể mới và được sinh ra bình thường.

Cơ sở khoa học:

  • Phôi có thể coi là một cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển. Nếu được chuyển vào cơ thể khác có trạng thái sinh lí sinh dục phù hợp với trạng thái của cơ thể cho phôi [hoặc phù hợp với tuổi phôi] thì nó vẫn sống và phát triển bình thường. Sự phù hợp này gọi là sự đồng pha.

  • Hoạt động sinh dục của vật nuôi so các hooc-môn sinh dục điều tiết. Bằng các chế phẩm sinh học chứa hooc-môn hay hooc-môn nhân tạo, con người có thể điều khiển sinh sản của vật nuôi theo ý muốn.

Soạn Bài 2 trang 81 ngắn nhất:

Hãy nêu trình tự các công đoạn của công nghệ cấy truyền phôi bò.

Trả lời:

Có 11 bước:

1. Chọn bò cho phôi

2. Chọn bò nhận phôi

3. Gây động dục đồng loạt

4. Gây rụng trứng nhiều của bò cho phôi

5. Bò nhận phôi động dục

6. Phối giống bò cho phôi với giống đực tốt

7. Thu hoạch phôi

8. Cấy phôi cho bò nhận

9. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo

10. Bò nhận phôi có chửa

11. Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27 tuyển chọn

Câu 1: Công nghệ cấy truyền phôi có tạo ra giống vật nuôi mới hay không?

A. Không tạo ra giống mới.

B. Tạo ra giống mới.

C. Mang đặc điểm của giống cho phôi và nhận phôi.

D. Không mang đặc điểm của giống nào cả.

Đáp án: A. Không tạo ra giống mới.

Giải thích: Công nghệ cấy truyền phôi không tạo ra giống vật nuôi mới mà chỉ đưa phôi từ cơ thể mẹ này sang cơ thể mẹ khác – SGK trang 79

Câu 2: Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con bò nào?

A. Bò nhận phôi .

B. Cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

C. Một giống khác.

D. Bò cho phôi.

Đáp án: D. Bò cho phôi.

Giải thích: Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con: Bò cho phôi – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 3: Chọn bò nhận phôi mang những đặc điểm nào sau đây ?

A. Mang đặc tính di truyền mong muốn .

B. Khả năng sinh sản bình thường.

C. Có sức khoẻ tốt.

D. Chăm sóc con tốt.

Đáp án: B. Khả năng sinh sản bình thường.

Giải thích: Chọn bò nhận phôi mang đặc điểm: Khả năng sinh sản bình thường - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 4: Chọn bò cho phôi mang đặc điểm nào sau đây:

A. Đặc tính di truyền tốt.

B. Sức khoẻ tốt.

C. Năng suất cao.

D. Khoẻ mạnh và sinh sản bình thường.

Đáp án: A. Đặc tính di truyền tốt.

Giải thích: Chọn bò cho phôi mang đặc điểm: Đặc tính di truyền tốt - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 5: Cấy truyền phôi là quá trình:

A. Đưa phôi từ bò này sang bò khác .

B. Đưa phôi từ bò nhận phôi sang bò cho phôi.

C. Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi.

D. Đưa phôi từ chỗ này sang chỗ khác .

Đáp án: C. Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi.

Giải thích: Cấy truyền phôi là quá trình: Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi – SGK trang 79

Câu 6: Có bao nhiêu bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò:

A. 8.

B. 9.

C. 10.

D. 11.

Đáp án: D. 11.

Giải thích: Có 11 bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 7: Về quá trình gây động dục của vật nuôi:

A. Hoạt động sinh dục của vật nuôi là định kì không thể thay đổi.

B. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh trưởng điều tiết.

C. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết

D. Hoocmon không thể do con người tạo ra.

Đáp án: C. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết

Giải thích: Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết – SGK trang 79

Câu 8: Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho:

A. Bò cho phôi.

B. Bò nhận phôi.

C. Bò cho phôi trước, bò nhận phôi sau.

D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

Đáp án: D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

Giải thích: Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho: Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 9: Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào cho ngành chăn nuôi bò là:

A. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống.

B. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò sản phẩm.

C. Tạo ra giống bò mới.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: A. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống.

Giải thích: Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào cho ngành chăn nuôi bò là: Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống - SGK trang 79

Câu 10: Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là :

A. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo.

B. Thu hoach phôi.

C. Cấy phôi cho bò nhận.

D. Chọn bò nhận phôi.

Đáp án: B. Thu hoach phôi.

Giải thích: Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là : Thu hoach phôi - Hình 27.1 SGK trang 80

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống trong SGK Công nghệ 10. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Video liên quan

Chủ Đề