Làm giấy tờ xe máy bao lâu

Dưới đây là thủ tục và trình tự đăng ký xe máy mới nhất vào năm 2021 mà bạn nên tham khảo khi có dự định mua xe mới:

Tại Đại lý, bạn sẽ chọn mua xe theo sở thích và hợp với túi tiền của mình. Sau đó, bạn yêu cầu cửa hàng bán xuất ra Hóa đơn giá trị gia tăng và Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ nhà sản xuất.

Tiếp đó, bạn đến trụ sở Chi cục Thuế Quận/Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Khi đi, bạn cần mang theo bộ hồ sơ gồm có:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe khi xuất xưởng từ đại lý bán xe
  • Hoá đơn GTGT
  • Căn cước công dân/CMND [bản chính và photo]
  • Hộ khẩu [bản chính và photo]

Tại Chi cục Thuế Quận/Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.

Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe
  • Hóa đơn GTGT
  • Hộ khẩu
  • CMND/Căn cước công dân [gồm bản chính và photo]
  • Biên lai đóng thuế trước bạ

Lệ phí đăng ký xe máy

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng
  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng

- Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
  • Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;

- Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Tại Trụ sở Cảnh sát giao thông, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của bạn [chủ xe], đồng thời sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Ngoài ra, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn,… và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.

Theo quy định của Thông tư 229/2016/TT-BTC, có đề cập về mức phí đăng ký xe máy cụ thể đối với mỗi khu vực khác nhau.

Chẳng hạn, việc cấp mới giấy đăng ký xe mới kèm theo biển số xe của xe máy được tính theo giá tính của lệ phí trước bạ, từ 500.000 - 1.000.000VND [đối với Khu vực 1], khoảng 200.000VND [đối với khu vực 2] và 50.000VND [đối với khu vực 3].

Theo Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy rất nhanh chóng, diễn ra trong ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ mà bạn không cần phải sử dụng dịch vụ của bên cửa hàng buôn bán xe.

Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến liên quan đến các thủ tục đăng ký xe máy mà Điện máy XANH đã tổng hợp như sau:

- Hồ sơ đăng ký xe máy gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký xe máy gồm có: phiếu kiểm tra chất lượng của xe khi xuất xưởng [do cửa hàng cung cấp], hóa đơn GTGT, biên lai đóng thuế trước bạ, các bản chính kèm với bản photo chứng thực của hộ khẩu, căn cước công dân, cùng với Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

- Nộp hồ sơ đăng ký xe máy ở đâu?

Người đăng ký mang theo các giấy tờ cần thiết rồi đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/Huyện nơi thường trú để tiến hành nộp hồ sơ.

- Lệ phí đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký xe máy tùy theo mỗi khu vực sẽ có mức giá khác nhau như khoảng 50.000VND đối với khu vực 3, khoảng 200.000VND đối với khu vực 2 và từ 500.000 - 1.000.000VND đối với Khu vực 1 theo Thông tư 229/2016/TT-BTC.

- Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy bao lâu?

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy thường diễn ra trong ngày sau khi Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ từ người đăng ký xe. Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận hồ sơ hợp lệ theo Điều 4 của Thông tư 58.

- Các bản giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?

Có, tất cả các loại giấy tờ photo theo yêu cầu như CMND và Hộ khẩu cần phải được chứng thực. Đồng thời, người đăng ký xe phải kèm theo bản chính để cán bộ đối chiếu khi xem xét hồ sơ đăng ký.

Mời bạn tham khảo một số mẫu mũ bảo hiểm kinh doanh tại Điện máy XANH:

Mũ 1/2 size L Delites ATN04 Đỏ mờ

Còn hàng99.000₫180.000₫[-45%]Xem chi tiết

Mũ 1/2 size L Delites ATN05 cam

Còn hàng99.000₫180.000₫[-45%]Xem chi tiết

Xem thêm:

Như vậy, Điện máy XANH đã tổng hợp xong cho bạn biết về các thủ tục, trình tự đăng ký xe máy và lệ phí theo quy định mới nhất 2021 ra sao rồi nhé! Nếu có băn khoăn gì, bạn hãy để lại bình luận phía dưới để Điện máy XANH hỗ trợ bạn ngay khi có thể.

Sau khi mua xe máy mới công việc cần làm đầu tiên đó là hoàn tất các thủ tục đăng ký xe để có được giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham gia giao thông trên đường và không vi phạm pháp luật, bị xử phạt.

Hiện nay nhiều đại lý bán xe máy đã cung cấp luôn dịch vụ đăng ký xe máy cho người mua để tạo thuận lợi và nhanh chóng tuy nhiên để tiết kiệm chi phí thì người mua xe nên tự thực hiện thủ tục này, bài viết sau sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy theo quy định mới nhất.

Thủ tục đăng ký xe máy

Bước 1: Lựa chọn xe muốn mua 

Người đăng ký sẽ lựa chọn xe mua và mua xe đồng thời yêu cầu chủ cửa hàng hoặc Công ty bán xe xuất hóa đơn cho người mua xe để đủ điều kiện đăng ký xe.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy mới để được cấp biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì hồ sơ đăng ký xe máy mới bao gồm:

– Giấy khai đăng ký xe sử dụng đúng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Giấy tờ của xe: Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe [hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài Chính]; Chứng từ lệ phí trước bạ xe;

– Giấy tờ của chủ xe: Chứng minh thư nhân dân của chủ xe [bản sao công chứng, chứng thực];

– Giấy tờ khác [nếu có];

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan đăng ký

Chủ sở hữu xe sẽ tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp quận, huyện nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 4: Xử lý hồ sơ khi tiến hành thủ tục đăng ký xe máy

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định;

– Kiểm tra thực tế xe: Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn; cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe; Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy

Cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Cơ quan đăng ký xe

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe máy như sau:

– Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

– Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền đăng ký Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

Như vậy, đối với xe máy, tùy theo dung tích xi lanh của xe mà chủ xe xác định chính xác cơ quan có thẩm quyền để thực hiện đăng ký.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy mới bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời hạn cấp lần đầu biển số xe là ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời là trong ngày.

Như vậy có thể thấy được rằng thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy mới tương đối nhanh chóng kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ do đó cá nhân có thể tự thực hiện thủ tục đăng ký xe máy mà không cần phải sử dụng dịch vụ của bên cửa hàng.

Lệ phí nhà nước khi tiến hành thủ tục đăng ký xe máy 

Lệ phí tiến hành thủ tục đăng ký xe được thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo đó ở mỗi khu vực khác nhau sẽ có quy định cụ thể về mức thu lệ phí theo quy định của pháp luật,  Ví dụ cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số đối với xe máy tính theo giá tính lệ phí trước bạ, Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống Khu vực I 500.000 – 1.000.000; khu vực II mức thu là 200.000; khu vực III mức thu là 50.000.

Nội dung mục HỎI – ĐÁP liên quan đến bài viết

Câu hỏi:

Luật sư vui lòng giải đáp giúp tôi thắc mắc sau, tôi xin cảm ơn: Tôi mới mua cho con gái một chiếc xe máy điện để đi học, nhưng chưa có đăng ký xe. Hôm trước cháu có bị Cảnh sát giao thông tuýt còi và xử phạt với lỗi không có giấy đăng ký xe. Vậy xin hỏi, trong tình huống trên sẽ bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi nội dung cần tư vấn đến công ty Luật Hoàng Phi, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Theo Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định đối với các phương tiện xe cơ giới phải đến cơ quan chức năng làm thủ tục đăng ký, phải gắn biển số theo quy định. Hiện nay, trường hợp xe máy điện không có đăng ký xe mà lưu thông ra đường sẽ bị Cảnh sát giao thông xử lý vi phạm theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

Trong trường hợp nêu trên của bạn thì hành vi vi phạm  không có Giấy chứng nhận đăng ký xe, sẽ bị xử phạt theo Điểm a, Khoản 2, Điều 17 của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, bị phạt từ 300.000-400.000 đồng. Ngoài ra theo quy định tại Nghị định này thì khi không có đăng ký xe mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện [không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp] thì bị tịch thu phương tiện.

Video liên quan

Chủ Đề