Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập bài 1,2,3,4 trang 7 SGK Hình học 10: Các Định nghĩa – Chương 1 Véc tơ.
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa
– Vectơ là một đoạn thẳng định hướng.
– Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB, kí hiệu
– Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.
2. Vec tơ cùng phương, vectơ cùng hướng.
– Hai vec tơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
– Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng nếu chúng cùng phương.
3. Hai vectơ bằng nhau
– Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ
Véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
– Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
Điểm A như vậy là duy nhất.
4. Vec tơ- không
Vectơ- không kí hiệu là
Vectơ- không có độ dài bằng 0 và hướng tùy ý
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 7 hình học lớp 10
Bài 1. Cho ba vectơ a,b,c đều khác vec tơ 0. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
Hướng dẫn bài 1: a] Gọi theo thứ tự ∆1, ∆2, ∆3 là giá của các vectơ
Từ [1], [2] suy ra ∆1 // ∆2 [ hoặc ∆1 = ∆2 ], theo định nghĩa hai vectơ a,b cùng phương.
Vậy câu a] đúng.
b] Đúng.
Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.
Giải: – Các vectơ cùng phương:
Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi
Giải: Ta chứng minh hai mệnh đề:
– Khi
Thật vậy, theo định nghĩa của vec tơ bằng nhau thì:
=>
Ta lại có
Từ [1] và [2], theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành, tứ giác ABCD có một cặp cạnh song song và bằng nhau nên nó là hình bình hành.
– Khi ABCD là hình bình hành thì
Mặt khác AB = CD ⇒
Bài 4. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm o.
a] Tìm các véc tơ khác véc tơ 0 và cùng phương với véc tơ OA
b] Tìm các véc tơ bằng véc tơ AB
Hướng dẫn :
a] Các vec tơ cùng phương với vec tơ OA
b] Các véc tơ bằng véc tơ AB;