Tiếng Anh lớp 5 tập 2 Unit 14 Lesson 3

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 3 Unit 14 Lesson 3 [trang 28-29 Tiếng Anh 3] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 3 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 3

    1. Listen and repeat.[Nghe và lặp lại].

    Bài nghe:

    a fan There’s a fan on the wall
    u cup There’s a cup on the table.

    Hướng dẫn dịch:

    Có một cái quạt trên tường.

    Có một cái cốc trên bàn.

    2. Listen and write. [Nhìn và viết].

    Bài nghe:

    1. cup 2. fan

    Nội dung bài nghe:

    1. Where’s the cup?

    2. Where’s the fan?

    Hướng dẫn dịch:

    1. Cái tách ở đâu?

    2. Cái quạt ở đâu?

    3. Let’s chant.[Chúng ta cùng ca hát].

    Bài nghe:

    How many desks?

    How many, how many,

    How many desks are there? One, one, there’s one.

    How many, how many,

    How many maps are there? Two, two, there are two.

    How many, how many,

    How many lamps are there? Three, three, there are three.

    Hướng dẫn dịch:

    Có bao nhiêu cái bàn?

    Có bao nhiêu, có bao nhiêu,

    Có bao nhiêu cái bàn? Một, một, có một cái bàn.

    Có bao nhiêu, có bao nhiêu,

    Có bao nhiêu bản đồ? Hai, hai, có hai bản đồ.

    Có bao nhiêu, có bao nhiêu,

    Có bao nhiêu đèn ngủ? Ba, ba, có ba đèn ngủ.

    4. Read and circle. [Đọc và khoanh tròn].

    1. are 2. is 3. lamps 4. chairs

    Hướng dẫn dịch:

    1. Có cái tủ chén nào trong phòng khách không?

    2. Có một cái tủ quần áo trong phòng ngủ.

    3. Có bao nhiêu cái đèn ngủ ở trên tủ chén?

    4. Có bốn cái ghế kế bên cái bàn.

    5. Có hai tấm áp phích trên tường.

    5. Read and write. [Đọc và viết].

    1. is 2. chairs 3. TV 4. pictures

    Hướng dẫn dịch:

    Đây là phòng ăn, Nó rộng rãi.Có một cái bàn và sáu cái ghế ở trong phòng. Có một cái tivi trên tủ chén.Có ba bức tranh trên tường.

    6. Project.[Dự án.]

    → How many tables are there in your house, Nam?

    There are two.

    → How many doors are there in your house, Long?

    There are three.

    → How many chairs are there in your house, Mirth Thu?

    There are eight.

    → How many wardrobes are there in your house, Mary?

    There is one.

    → How many doors are there in your house?

    There are two.

    Hướng dẫn dịch:

    → Có bao nhiêu cái bàn trong nhà anh vậy Nam?

    Có hai.

    → Có bao nhiêu cánh cửa trong nhà bạn vậy Long?

    Có ba.

    → Có bao nhiêu cái ghế trong nhà bạn vậy Mirth Thu?

    Có tám.

    → Có bao nhiêu tủ trong nhà bạn vậy Mary?

    Chỉ có một.

    → Có bao nhiêu cửa ra vào trong nhà bạn?

    Có hai.

    Tiếng Anh lớp 5 Unit 14 - Lesson 1, Lesson 2, Lesson 3 được đội ngũ Ms Hoa Junior tổng hợp và biên soạn bao gồm kiến thức ngữ pháp, từ vựng, bài tập để các bạn kể lại các câu chuyện bằng thì quá khứ đơn.

    Để học tốt Lesson 1 Unit 14 - Tiếng Anh lớp 5 Tập 2, các bạn cần nắm được các từ vựng sau đây: 

      Từ vựng  Dịch nghĩa 
    1 story [n]  câu chuyện
    2 delicious [adj]  ngon
    3 watermelon [n]  quả dưa hấu
    4 island [n]  hòn đảo
    5 far away  xa xôi
    6 seed [n]  hạt giống
    7 exchange [v]  trao đổi
    8 princess [n]  công chúa
    9 castle [n]  lâu đài
    10 unhappy [adj]  không vui 
    11 magic [n]  phép thuật
    12 marry [v]  kết hôn 
    13 handsome [adj] đep 
    14 first  đầu tiên
    15 then sau đó 
    16 next  kế tiếp 
    17 in the end  cuối cùng 

    1.2. Từ vựng Lesson 2 - Unit 14 - Tiếng Anh 5

    Để học tốt Lesson 2 Unit 14 - Tiếng Anh lớp 5 Tập 2, ngoài ôn tập các từ vựng ở Lesson 1, các bạn cần chú ý thêm các từ vựng sau đây: 

      Từ vựng Dịch nghĩa
    1 ever after  kể từ đó
    2 young [ạ]  trẻ
    3 greedy [adj]  tham lam
    4 angry [v]  tức giận
    5 intelligent [adj] thông minh 
    6 hard-working  làm việc tích cực và chi đáo 
    7 generous [adj]  rộng lượng
    8 fairy tales [n]  truyện cổ tích 
    9 character [n]  nhân vật 

    1.3. Từ vựng Lesson 3 - Unit 14 - Tiếng Anh 5

    Để học tốt Lesson 3 Unit 14 - Tiếng Anh lớp 5 Tập 2, ngoài ôn tập các từ vựng ở Lesson 1 và Lesson 2, các bạn nên học thêm các từ sau đây để mở rộng vốn từ vựng của mình: 

      Từ vựng  Dịch nghĩa 
    1 forest [n]  rừng 
    2 crow [n]  con quạ 
    3 fox [n]  con cáo 
    4 baek [n]  cái mỏ 
    5 shook [n]  nắp thùng 
    6 drop [v]  thả cho cái gì rơi xuống 
    7 folk tales [n]  truyện dân gian
    8 wise [adj] khôn ngoan, sáng suốt
    9 clever [adj]  thông minh, lanh lợi 

    2. Ngữ pháp Unit 14 tiếng Anh lớp 5

    2.1. Ngữ pháp Lesson 1 - Unit 14 - Tiếng Anh 5

    1. Tính từ so sánh hơn: 

    a] Cách dùng: 

    So sánh hơn được dùng khi chúng ta muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như giỏi hơn, cao hơn, tốt hơn.

    b] Cấu trúc so sánh hơn: 

    Với từ để so sánh có một âm tiết: 

    S1 + V + adj/adv + đuôi “er” + than + S2

    She is taller than me 

    Với từ để so sánh có hai âm tiết trở lên: 

    S1 + V + more + adj/adv + than + S2

    I drive more carefully than my sister. 

    2. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện đã xảy ra như thế nào:

    Câu hỏi  What happened in the story?
    Câu trả lời 

    Nếu được hỏi câu hỏi này, các bạn nên trả lời theo thứ tự kể truyện sau đây: 

    1. First,...

    2. Then…

    3. Next…

    4. In the end...

    Chú ý: Khi kể lại một câu truyện, các bạn dùng thì quá khứ để kể.

    Ví dụ: 

    - First, the King ordered Mai An Tiêm and his family to live on an island. The island was very far away.

    - Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.

    - Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink.

    2.2. Ngữ pháp Lesson 2 - Unit 14- Tiếng Anh 5 

    Ngoài các nội dung ngữ pháp mới trong Lesson 1, còn có hai nội dung ngữ pháp quan trọng các bạn cần chú ý trong nội dung học Lesson 2 Unit 14 Tiếng Anh lớp 5 Tập 1 sau đây: 

    1. Hỏi đáp về suy nghĩ của ai đó về nhân vật nào đó trong truyện: 

    Câu hỏi What do you think of…?
    Câu trả lời  I think + she/he/they/it + be [ is/are] + ….
    Ví dụ

    What do you think of the cat?

    I think it's so lovely. 

    2. Cấu trúc hỏi đáp ai đó thích loại sách/ truyện nào?

    Câu hỏi What kinds of books/ stories do you like?
    Câu trả lời  I like + loại sách/ truyện
    Ví dụ

    What kinds of books do you like?

    I like comic books. 

    2.3. Ngữ pháp Lesson 3 - Unit 14 - Tiếng Anh 5

    Ở Lesson 3 Unit 14 - Tiếng Anh lớp 5 Tập 2 chương trình mới, các bạn ôn lại các nội dung ngữ pháp quan trọng đã học ở Lesson 1 và Lesson 2 nhé. 

    3. Giải bài tập sách giáo khoa Unit 14 tiếng Anh lớp 5

    3.1. Giải bài tập SGK Lesson 1 - Unit 14 - Tiếng Anh 5 

    1. Look, listen and reed [ Nhìn, nghe và nhắc lại] 

    Các bạn nhìn vào tranh dưới đây, lắng nghe thật kỹ đoạn hội thoại và đọc lại chính xác theo file nghe nhé. 

      Phụ đề  Dịch nghĩa 
    a

    - Watermelons are so delicious.

    - We have a Vietnamese story about watermelons called The story of Mai An Tiem.

    - Oh, really? What happened in the story?

    - Dưa hấu ngon quá.

    - Chúng mình có một câu chuyện Việt Nam về dưa hấu tên là: Câu chuyện về Mai An Tiêm.

    - Ồ thật sao? Điều gì đã xảy ra trong truyện?

    b

    - First, King Hung ordered Mai An Tiêm and his family to live on an island. The island was very far away.

    - Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.

    - Đầu tiên, Vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình anh ấy phải sống trên một hòn đảo. Hòn đảo ở nơi rất xa.

    - Sau đó, An Tiêm tìm thấy một số hạt màu đen và đem gieo trồng chúng. Hạt giống tạo nên những quả dưa hấu.

    c - Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink. - Tiếp theo, gia đình An Tiêm đổi dưa hấu lấy đồ ăn và thức uống.
    d

    - Oh, they were lucky in the end, right?

    - In the end, King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.

    - Ồ, cuối cùng, họ cũng gặp may mắn, phải vậy không?

    - Cuối cùng, Vua Hùng nghe về câu chuyện và cho phép An Tiêm và gia đình trở về nhà.

    2. Point and say [ Chỉ vào tranh và nói ] 

    Các bạn làm việc nhóm cùng bố mẹ hoặc bạn của mình nhìn vào tranh và tập luyện đoạn hội thoại theo mẫu nhé!

    Câu hỏi: What happened in the story?

    Câu trả lời: 

    a First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. The island was very far away. Đầu tiên, Vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình anh ấy phải sống trên một hòn đảo. Hòn đảo ở nơi rất xa. 
    b Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons. Sau đó, An Tiêm tìm thấy một số hạt màu đen và đem gieo trồng chúng. Hạt giống tạo nên những quả dưa hấu.
    c Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink. Tiếp theo, gia đình An Tiêm đổi dưa hấu lấy đồ ăn và thức uống.
    d In the end. King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home. Cuối cùng, Vua Hùng nghe về câu chuyện và cho phép An Tiêm và gia đình trở về nhà.

    3. Let's talk. [Cùng nói]

    Ask and answer questions about The story of Mai An Tiem. [Hỏi và trả lời các câu hỏi về Câu chuyện Mai An Tiêm.]

    Các bạn cùng hỏi và trả lời các câu hỏi theo mẫu ở bài tập 2, phần Point and say nhé!

    4. Listen and number [ Nghe và đánh số thích hợp] 

    Phụ đề: 

    Once upon a time, there was a beautiful princess. She lived in a very big castle. She was unhappy because she couldn't walk. One day, a prince visited the castle and met the princess. He wanted to help her. He gave her an apple and said, "This magic apple can make you walk." The princess ate the apple. Then, the next morning, the princess woke up. She was so surprised because she could walk! She felt very happy. She ran and danced in the castle. In the end, the prince and the princess got married and they lived happily ever after.

    Dịch nghĩa: 

    Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp. Nàng sống trong một tòa lâu đài lớn. Nàng không vui vì nàng không thể đi được. Một hôm, có một chàng hoàng tử đến thăm lâu đài và gặp nàng công chúa. Chàng hoàng tử muốn giúp nàng. Chàng đưa cho nàng một quả táo và nói, Quả táo thần kỳ này có thể giúp nàng đi được Nàng công chúa ăn quả táo. Sau đó, sáng hôm sau, nàng công chúa thức dậy. Nàng rất ngạc nhiên vì nàng có thể đi lại được. Nàng cảm thấy rất vui. Nàng chạy và nhảy múa trong lâu đài. Cuối cùng, hoàng tử và công chúa kết hôn với nhau và họ sống hạnh phúc kể từ đó.

    Đáp án: 

    5. Read and complete [ Đọc và hoàn thành chỗ trống] 

    Đáp án: 

    1 2 3 4 5
    princess legs apple got up in the end

    Dịch nghĩa đoạn văn: 

    Nhiều năm về trước, có một cô công chúa rất xinh đẹp sống trong lâu đài. Công chúa có vấn đề ở chân và không thể đi lại được. Vào một ngày nọ, một chàng hoàng tử đã viếng lâu đài và đã gặp nàng công chúa xinh đẹp. Chàng đưa cho nàng một quả táo và nói: "Đó là quả táo thần có thể làm cho nàng đi được!". Công chúa rất hạnh phúc. Nàng đã ăn quả táo. Sau đó vào sáng hôm sau, nàng đã thức dạy và rất ngạc nhiên bởi vì nàng có thể đi, chạy và nhảy múa. Cuối cùng, hoàng tử và công chúa đã kết hôn và sống thật hạnh phúc mãi mãi về sau.

    6. Let’s sing [ Luyện hát] 

    Các bạn mở file nghe, nhìn vào lời bài hát trong sách và cùng nhau hát nhé!

    Lời bài hát  Dịch nghĩa 

    Once upon a time, ...

    Once upon a time,

    There was a beautiful princess

    Who lived in a castle by the sea,

    Then one day,

    She met a handsome prince,

    She married him

    And they lived happily ever after

    Ngày xửa ngày xưa, ...

    Ngày xửa ngày xưa, ...

    Có một nàng công chúa xinh đẹp

    Sống trong một lâu đài gần biển

    Sau đó một hôm,

    Nàng gặp một chàng hoàng từ đẹp trai,

    Nàng kết hôn với chàng,

    Và họ sống hạnh phúc kế tử đó.

    3.2. Giải bài tập SGK Lesson 2 - Unit 14 - Tiếng Anh 5

    Lesson 2 Unit 14 [ Trang 26 - 27 tiếng Anh lớp 5 Tập 2] gồm có những bài tập cơ bản sau đây: 

    1. Look, listen and repeat [ Nhìn, nghe và nhắc lại] 

    Các bạn nhìn vào tranh dưới đây, lắng nghe thật kỹ đoạn hội thoại và đọc lại chính xác theo file nghe nhé. 

      Phụ đề Dịch nghĩa 
    a

    - What are you doing, Linda?

    - I'm reading The golden Starfuit Tree.

    - Bạn đang làm gì thế, Linda?

    - Mình đang đọc truyện Cây khế.

    b

    - Oh, I read it last week. What do you think of the two brothers?

    - I think the older brother is very greedy.

    - Ồ, mình đã đọc nó tuần trước. Bạn nghĩ gì về hai anh em trong truyện?

    - Mình nghĩ là người anh trai rất tham lam.

    c

    -Yeah, you're right. How about the younger one?

    - He's very kind.

    - Ừ, bạn nói đúng. Thế còn người em trai?

    - Anh ấy rất tốt bụng.

    d

    - Do you like the story?

    - Yes, I do. We can learn a lesson from it: don't be so greedy!

    - Bạn có thích câu chuyện không?

    - Có. Chúng mình có thêm một bài học qua truyện này: Đừng tham lam quá!

    2. Point and say [ Chỉ vào tranh và nói] 

    Các bạn làm việc nhóm cùng bố mẹ hoặc bạn của mình nhìn vào tranh và tập luyện đoạn hội thoại theo mẫu nhé!

      Đáp án  Dịch nghĩa 
    a

    What do you think of the mouse?

    I think it's intelligent.

    Bạn nghĩ gì về chú chuột?

    Mình nghĩ chú ta thông minh.

    b

    What do you think of An Tiem?

    I think he's hard-working.

    Bạn nghĩ gì về An Tiêm?

    Mình nghĩ anh ấy chăm chỉ.

    c

    What do you think of the older brother?

    I think he's greedy.

    Bạn nghĩ gì về người anh trai?

    Mình nghĩ anh ta tham lam.

    d

    What do you think of Snow White?

    I think she's kind.

    Bạn nghĩ gì về nàng Bạch Tuyết?

    Mình nghĩ cô ấy tốt bụng

    3. Let's talk. [Luyện nói]

    Ask and answer questions about a book, a story or a character. [Hỏi và trả lời các câu hỏi về một cuốn sách, một câu chuyện hoặc một nhân vật.]

    Ví dụ: 

    1. What kinds of stories do you like?

    I like folk tales. 

    2.  What do you think of Cinderella?

    I think she’s kind and pretty. 

    4. Listen and tick [ Nghe và đánh dấu vào đáp án đúng] 

      Phụ đề Dịch nghĩa
    1

    Phong: What story do you like best?

    Linda: I like Snow White and the Seven Dwarfs.

    Phong: What do you think of the main character?

    Linda: I think she's kind.

    Phong: Bạn thích truyện gì nhất?

    Linda: Mình thích truyện Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.

    Phong: Bạn nghĩ gì về nhân vật chính?

    Linda: Mình nghĩ cô ấy tốt bụng.

    2

    Mai: What are you reading, Peter?

    Peter: I'm reading The story of Mai An Tiem.

    Mai: What do you think of Mai An Tiem?

    Peter: I think he's hard working.

    Mai: Bạn đang đọc sách gì, Peter?

    Peter: Mình đang đọc Câu chuyện về Mai An Tiêm.

    Mai: Bạn nghĩ gì vê Mai An Tiêm?

    Peter: Mình nghĩ anh ấy chăm chỉ.

    3

    Tony: What are you reading, Nam?

    Nam: Aladdin and the Magic Lamp.

    Tony: What do you think of Aladdin?

    Nam: He's generous.

    Tony: Bạn đang đọc gì thế, Nam?

    Nam: A-la-đanh và cây đèn thần.

    Tony: Bạn nghĩ gì về A-la-đanh?

    Nam: Anh ấy thật hào phóng.

    Đáp án:

    5. Write about your favorite book.

    [Viết về quyển sách yêu thích của bạn]

    Các bạn cùng viết về quyển sách mà mình yêu thích theo gợi ý dưới đây nhé!

    Ví dụ: 

    1.I like comic books.

    2. It's Doraemon. 

    3. I like Nobita.

    4. I don't like Chaien.

    5. Because I can learn many lessons from this story.

    6. Let's play. [Chơi trò chơi]

    Storytelling [Kể chuyện]

    Các bạn cùng nhau vận dụng các kiến thức đã học để kể chuyện cho nhau nghe nhé!

    3.3. Giải bài tập SGK Lesson 3 - Unit 14 - Tiếng Anh 5

    Lesson 3 Unit 14 [ Trang 28 -29 tiếng Anh lớp 5 Tập 2] gồm có những bài tập cơ bản sau đây: 

    1. Listen and repeat [ Nghe và nhắc lại] 

    Các bạn nghe kỹ file nghe và đọc lại chính xác, chú ý cách phát âm các từ nhé!

    Phụ đề: 

    What happened in the story?

    First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. 

    Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them.

    Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink.

    In the end, King Hung let An Tiem and his family go back home.

    2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud.

    [Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc thành tiếng những câu sau.]

      Đáp án  Phụ đề Dịch nghĩa
    1 b First, the poor girl went to the forest. Đầu tiên, cô gái nghèo đi vào trong khu rừng.
    2 b Then she met an old man. Sau đó cô ấy gặp một cụ già.
    3 a

    Next, he gave her three wishes.

    Tiếp đến, ông cụ cho cô ba điều ước.
    4 a In the end, she married a prince. Cuối cùng, cô ấy kết hôn với hoàng tử.

    3. Listen to the story [ Nghe câu truyện ]

    Phụ đề

    The Fox and the Crow

    A long time ago, there was a fox and a crow. The crow stood on the roof of a house with a piece of meat in its beak. The hungry fox was standing on the ground. The fox asked the crow, "Can you give me some meat? The crow shook its head. Then the fox asked, "Can you dance?" The crow shook its head. Then the fox asked, "Can you sing?" "Yes,..." the crow opened his beak and said. He dropped the meat on the ground. The fox picked up the meat and said, "Ha ha! Thanks for the meat."

    Dịch nghĩa

    Con Cáo và con Quạ

    Ngày xưa, có một con cáo và một con quạ. Con quạ đậu trên mái nhà, trong miệng cắp một miếng thịt. Con cáo đói đang đứng ở dưới mặt đất. Con cáo hỏi con quạ, "Anh có thể cho tôi một chút thịt không?". Con quạ lắc đầu. Sau đó cáo hỏi, "Anh có biết nhảy múa không?". Con quạ lắc đầu. Sau đó con cáo hỏi, "Anh có biết hát không?" "Có, ..." con quạ mở miệng và nói. Quạ ta đánh rơi miếng thịt xuống đất. Con cáo nhặt ngay miếng thịt và nói, "Ha ha! Cám ơn vì miếng thịt nhé."

    4. Read and write [ Đọc và viết đáp án thích hợp] 

    Đáp án: 

    1 She likes reading folk tales.
    2 She thinks they are usually short and interesting.
    3 She thinks the characters are sometimes honest, sometimes greedy sometimes wise, sometimes stupid.
    4 She thinks the fox was clever and the crow was not.
    5 She thinks they are usually short and interesting.

    Dịch nghĩa đoạn văn: 

    Xin chào, mình là Mai. Sở thích của mình là đọc truyện dân gian. Các câu chuyện dân gian thường ngắn và thú vị. Chúng thường mang đến cho mình hết ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác. Các nhân vật thi thoảng thật thà, thi thoảng tham lam, thi thoảng khôn khéo và thi thoảng ngốc nghếch. Mình thích truyện con Cáo và con Quạ. Con Cáo rất khôn khéo còn Quạ thì không. Con Quạ mất miếng thịt ngon và con Cáo lấy được nó. Mình rất thích truyện dân gian bởi vì mỗi truyện mang lại cho mình một bài học trong cuộc sống.

    5. Write about your characters in your favourite story. [Viết về các nhân vật trong truyện ưa thích của bạn]

    Ví dụ: 

    My favourite story is the story of Snow-white.

    The main characters are Snow-white and 7 dwarfs. 

    I like 7 dwarfs because they are kind and funny. 

    6. Project [Dự án]

    Tell a story and say what you think of the characters. [Kể một câu chuyện và nói về điều bạn nghĩ về các nhân vật.]

    Các bạn vận dụng các kiến thức đã học trong bài và tự kể một câu chuyện theo các bài mẫu nhé!

    7. Colour the stars: 

    Ở Exercise 7 Lesson 3 Unit 1 - Tiếng Anh lớp 5 Tập 1 này, các bạn được tự đánh giá khả năng của bản thân bằng cách tô màu vào các ngôi sao. 

    Tô màu vào ngôi sao thứ nhất nếu bạn còn chưa làm tốt.

    Tô màu vào hai ngôi sao nếu bạn đã làm khá tốt.

    Tô màu vào ba ngôi sao nếu bạn hoàn thành xuất sắc. 

    Dịch nghĩa nội dung bài: 

    Bây giờ tôi có thể...

    hỏi và trả lời những câu hỏi về truyện và nhân vật.

    nghe và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.

    đọc và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.

    viết về những nhân vật trong một câu chuyện.

    Video liên quan

    Chủ Đề