Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Trả lời:

Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN thì đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì lập mẫu hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

- Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ kỳ tính thuế năm 2021 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Trong đó phụ lục số 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN để kê khai chi tiết các cá nhân thuộc diện tính thuế khác nhau là lũy tiến từng phần hay toàn phần. Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN dùng để kê khai trong trường hợp cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc trong năm tính thuế 2021.

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC:

Đối tượng kê khai phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN là cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần gồm có: Người lao động là cá nhân cư trú và đã ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

Đối tượng kê khai phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN là cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần. Áp dụng đối với các khoản thu nhập như:

- Thu nhập từ đầu tư vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp.

- Thu nhập từ bản quyền.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

- Thu nhập từ trúng thưởng.

- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp khấu trừ 10% trước khi chi trả, gồm:

+ Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động.

+ Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

- Thu nhập của cá nhân người nước ngoài là cá nhân không cư trú (thuế suất 20%)

Đối với trường hợp kê khai thuế cho người lao động có thời gian thử việc:

Trường hợp 1: Người lao động thử việc sau đó không được nhận, người lao động có thời gian lao động nhỏ hơn ba tháng:

Đây là nhóm đối tượng thuộc đối tượng tính thuế theo theo thuế suất toàn phần nên sẽ kê khai thu nhập vào “Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN – Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần”.

Căn cứ điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC:

Với thời gian thử việc, hợp đồng lao động nhỏ hơn (<) 3 tháng thì người lao động thuộc đối tượng tính thuế theo theo thuế suất toàn phần có thể bị khấu trừ thuế TNCN 10% nếu số tiền chi trả từ 2 triệu đồng/lần trở lên.

Trường hợp người lao động đó đủ điều kiện và làm cam kết thu nhập trong năm dưới ngưỡng tính thuế TNCN và chỉ có duy nhất 1 nguồn thu nhập trong năm tại doanh nghiệp thì không phải khấu trừ thuế TNCN 10%.

Trường hợp 2: Sau thời gian thử việc, hợp đồng lao động chính thức thời hạn từ 03 tháng trở lên sẽ được ký kết. Đến cuối năm, nếu người lao động ủy quyền quyết toán thuế TNCN thì doanh nghiệp sẽ không kê khai phần thu nhập trong thời gian thử việc vào “Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN” mà sẽ được tổng hợp kê khai tất cả thu nhập của người đó (phát sinh trong thời gian thử việc và thời gian lao động chính thức) vào “Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN”.

Trường hợp 3: người lao động sau thời gian thử việc ký HĐLĐ chính thức từ 03 tháng trở lên và làm đến cuối năm tại doanh nghiệp nhưng không ủy quyền quyết toán, cá nhân tự quyết toán. Trường hợp doanh nghiệp có khấu trừ thuế 2 tháng thử việc của người lao động thì doanh nghiệp cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân người lao động tự đi quyết toán.

Phần thu nhập của người lao động phải tách riêng thu nhập trong thời gian thử việc kê khai trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN và phần thu nhập của các tháng chính thức thì kê vào phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN.

Xem thêm: Quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn và thủ tục thực hiện

Trên đây là nội dung tư vấn dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập Tại đây

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Người nộp thuế chưa đăng ký thì nhấp vào nút Đăng ký rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Sau khi đăng ký thành công thì nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.

Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Bước 3:  Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Bước 4:  Điền nội dung kê khai trực tuyến

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

- Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán

- Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú

- Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán

- Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán

- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)

- Chọn cơ quan quyết toán thuế:

Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.

Chọn trường hợp quyết toán

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức

- Năm quyết toán: 2021

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Chọn “Tiếp tục”

Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập

Click chọn Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo (nếu thuộc trường hợp này)

[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07

[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)

[10]: Fax: Không bắt buộc

[11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)

[12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có)

[15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ ([20]=[21]+[23])

[21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2021, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu [21], anh A sẽ nhập 250.000.000 đồng.

[22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam             

[24] Số người phụ thuộc              

[25] Các khoản giảm trừ ([25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]

[31] Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

Nếu NNT đã điền các thông từ [20] đến [30] sẽ cho ra kết quả tại ô [31], [32]

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập 

[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)       

[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm       

[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]         

[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm         

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0)

[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)

[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0)

[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]           

[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế           

[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác            

[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45])

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 7: Chọn kết xuất XML

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.

Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Bước 9: In tờ khai

Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.

Tải về ứng dụng itax viewer dưới đây, cài đặt như như các ứng dụng thông thường. Sau khi đã cài đặt thì bạn có thể mở file “kết xuất XML” như bình thường và chọn in 2 bản.

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN
File Cài đạt iTax Viewer

Cách mở file định dạng XML sau khi đã cài đăt xong: Bạn double click để mở hoặc nhấn chuột phải chọn Open:

Thông tư hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Bước 10: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai.

>>> Xem thêm: Năm 2022, khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như thế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

Nhận cổ tức bằng cổ phiếu phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nào? Các khoản thu nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Trợ cấp môi trường trên bảng lương có bị tính thuế thu nhập cá nhân không?

Châu Thanh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .