Thông tư 05 về báo cáo đánh giá hồ sơ năm 2024
Thông tư số 05/2021/TT-BQP ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Bộ Quốc phòng Quy định một số nội dung về lựa chọn nhà thầu trong phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng Show
Kích vào đây để xem file scan bản gốc Thông tư số 05/2021/TT-BQP BỘ QUỐC PHÒNG _________ Số: 05/2021/TT-BQP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2021 THÔNG TƯ Quy định một số nội dung về lựa chọn nhà thầu trong phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng ---- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công; số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016, số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 165/2016/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định một số nội dung về lựa chọn nhà thầu trong phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu trong Bộ Quốc phòng. Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chương II LẬP, TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦUĐiều 4. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trường hợp không thể phân chia các công việc của dự án thành KHLCNT từng đợt theo mức vốn đã bố trí thanh toán, chủ đầu tư phải giải trình rõ các lý do và đề xuất giải pháp bảo đảm khả năng thanh toán trong KHLCNT trình duyệt. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo kết quả thẩm định, trình người có thẩm quyền xem xét quyết định phê duyệt KHLCNT bảo đảm tuân thủ đúng pháp luật của Nhà nước và quy định của Bộ Quốc phòng;
Điều 5. Nội dung trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Điều 6. Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
Điều 7. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Điều 8. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầuThẩm định KHLCNT được thực hiện theo các quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đấu thầu, Điều 6 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT và các hướng dẫn cụ thể sau:
Điều 9. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trong quyết định phê duyệt KHLCNT phải quy định rõ trách nhiệm của cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các bước tiếp theo của KHLCNT; trách nhiệm quản lý nhà nước và kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức LCNT.
đ) KHLCNT trong trường hợp được xác định trong các quyết định phê duyệt dự án hoặc giao dự toán mua sắm;
Điều 10. Điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Chương III ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU THẦU QUA MẠNGĐiều 11. Đăng tải thông tin về đấu thầu
Điều 12. Lộ trình đấu thầu qua mạng và quy định thực hiện
Điều 13. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
Chương IV THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG, QUẢN LÝ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀIĐiều 14. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
Điều 15. Ký kết hợp đồng, gửi văn bản phê duyệt trong quá trình lựa chọn nhà thầu
đ) Hợp đồng gói thầu đã được ký kết với nhà thầu trúng thầu. Điều 16. Đấu thầu quốc tế
Điều 17. Quản lý nhà thầu nước ngoài sau khi trúng thầuNhà thầu nước ngoài sau khi trúng thầu thực hiện gói thầu trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuất cảnh, nhập khẩu, xuất khẩu hàng hoá, hợp pháp hóa lãnh sự, đăng ký tạm trú, chế độ kế toán, thuế của Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Điều 128 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các quy định của Bộ Quốc phòng về đối ngoại và thương mại quân sự. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hợp đồng ký kết với nhà thầu nước ngoài có hiệu lực, chủ đầu tư, đơn vị mua sắm có trách nhiệm báo cáo Bộ Quốc phòng bằng văn bản (qua Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP) về nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu thuộc phạm vi quản lý. Chương V LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG ĐÓNG TÀU QUÂN SỰĐiều 18. Lựa chọn nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư; tư vấn thiết kế kỹ thuật- dự toán, tổng dự toán đóng tàu
Điều 19. Lựa chọn nhà thầu thi công đóng tàu (gói thầu hỗn hợp)
Điều 20.Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, phi tư vấn phục vụ đóng tàuViệc mua sắm các loại hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn còn lại để phục vụ thi công đóng tàu thực hiện theo Quy chế do nhà thầu trúng thầu gói thầu thi công đóng tàu quân sự ban hành theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Đấu thầu bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Trường hợp không ban hành quy định riêng thì áp dụng theo các quy định chung của Luật Đấu thầu và quy định tại Thông tư này. Đối với các thiết bị, vật tư, nguyên nhiên vật liệu chính và các dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kỹ thuật, chất lượng của tàu thì phải đưa ra các yêu cầu cụ thể về tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật, chất lượng và yêu cầu có liên quan khác trong HSMT, HSYC làm cơ sở cho nhà thầu chào thầu, ký kết hợp đồng gói thầu. Chương VI LỰA CHỌN NHÀ THẦU MUA THUỐC VÀ VẬT TƯ Y TẾĐiều 21. Quy định chung trong đấu thầu mua thuốc và vật tư y tế
Điều 22. Quy định về việc tự tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung, thuốc thuộc danh mục thuốc đàm phán giá của cơ sở y tếViệc tự tổ chức LCNT đối với thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc đàm phán giá thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 15/2019/TT-BYT. Chương VII MUA SẮM TẬP TRUNGĐiều 23. Danh mục tài sản (hàng hóa, dịch vụ) mua sắm tập trung
Điều 24. Đơn vị mua sắm tập trung
Điều 25. Cách thứcthực hiện mua sắm tập trung
Chương VIII GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ VỀ ĐẤU THẦUĐiều 26. Giải quyết kiến nghị về đấu thầu
Khi có văn bản kiến nghị phù hợp quy định pháp luật của nhà thầu tham dự thầu về KQLCNT: Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (cấp Bộ Quốc phòng); Phòng, Ban Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được giao trình Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng) quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị về KQLCNT với thành phần được quy định tại khoản 2 Điều 27, khoản 2 Điều 28 Thông tư này. Điều 27. Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp Bộ Quốc phòng
Điều 28. Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn cấp mình để giải quyết kiến nghị trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị hợp lệ của nhà thầu dự thầu. Hội đồng tư vấn cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoạt động theo từng vụ việc; tự giải thể sau khi đã giải quyết xong kiến nghị hoặc chưa giải quyết xong kiến nghị nhưng nhà thầu có đơn kiến nghị ra toà;
đ) Đại diện các cơ quan chức năng thuộc đơn vị đầu mối có liên quan đến gói thầu có kiến nghị;
Chương IX TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦUĐiều 29. Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP
Điều 30. Cục Tài chính/BQP
Điều 31. Thanh tra Bộ Quốc phòngThanh tra hoạt động đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về thanh tra. Điều 32. Tổ chức Pháp chế trong Quân đội
Điều 33. Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/TCCT
Điều 34. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân
Cá nhân được giao nhiệm vụ liên quan đến hoạt động đấu thầu phải bảo đảm các điều kiện về năng lực quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu, Thông tư số 04/2019/TT-BKHĐT ngày 25/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ Quốc phòng về những hành vi do mình gây ra; trường hợp thấy những vấn đề vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền lấy ý kiến chỉ đạo kịp thời. Chương X ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 35. Hiệu lực thi hành
Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 37. Trách nhiệm thi hành
Nơi nhận: - Bộ trưởng BQP; - Chủ nhiệm TCCT, Tổng Tham mưu trưởng; - Các đồng chí Thứ trưởng BQP; - Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc BQP; - Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP; - Vụ Pháp chế/BQP; - Lưu: VT, THBĐ. Kiệm b. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký Thượng tướng Trần Đơn BIỂU MẪUBiểu mẫu kèm theo văn bản số 917/KHĐT-ĐT ngày 26/02/2021 của Cục Kế hoạch và đầu tư, Bộ Quốc phòng STT Nội dung Loại file 1 Mẫu số 1 Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (opens new window) Word 2 Mẫu số 2 Tờ trình phê duyệt dự toán, KHLCNT các gói thầu thuộc dự toán mua sắm (opens new window) Word 👉 Mời các đồng chí đọc online Văn bản số 917/KHĐT-ĐT ngày 26/02/2021 của Cục Kế hoạch và đầu tư, Bộ Quốc phòng online 👉 Các đồng chí nhớ cài app vào điện thoại IOS hoặc Android để thuận lợi tra cứu bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu nhé. |