Thi ket cambridge đánh giá đạt như thế nào năm 2024
Chứng chỉ tiếng anh Ket là chứng chỉ có giá trị quốc tế, được nhiều cơ quan, trường học trên khắp thế giới công nhận. Chứng chỉ này quy đổi sẽ tương đương với 3.0-3.5 IELTS. Show Thời hạn của chứng chỉ Ket là bao lâu?Chứng chỉ A2 KET được cấp cho những thí sinh vượt qua kỳ thi trên và có giá trị vĩnh viễn. Tác dụng của chứng chỉ Ket là gì?Kỳ thi chứng chỉ Ket đặc biệt sử dụng ngôn ngữ quen thuộc trong đời sống mỗi ngày. Với đa dạng những chủ đề như du lịch, môi trường công sở, môi trường học tập và kiểm tra diện 4 kỹ năng tiếng anh: nghe, nói, đọc, viết. Chứng chỉ giúp thí sinh nhanh chóng, dễ dàng nhìn nhận rõ ràng điểm mạnh, điểm yếu của mình, từ đó có kế hoạch học tiếng anh hiệu quả hơn hoặc tiếp tục ôn thi và tham gia những kỳ thi ở trình độ cao hơn. Kỳ thi Ket hướng tới việc phát triển những kỹ năng thực hành ngôn ngữ, năng lực sử dụng tiếng anh giúp thí sinh có thể đọc, hiểu tiếng anh cơ bản, giới thiệu bản thân chau chuốt và những sở thích, công việc hiện tại của mình, giao tiếp với người nước ngoài ở cấp độ sơ cấp… Chứng chỉ tiếng anh Ket của hội đồng Khảo thí Tiếng Anh Cambridge có giá trị là vĩnh viễn. Cấu trúc bài thi Ket như thế nàoPhần thi đọc và viết: 7 phần chính ( Part 1-5: Kĩ năng đọc, Part 6-7: Kĩ năng viết)
Phần thi nghe: Gồm 5 phần chính:
\>>> Bí kíp đạt điểm cao kỹ năng Nghe của chứng chỉ Cambridge (KET, PET, FCE) Phần thi nói:
Cách tính điểmĐiểm tổng bài thi của chứng chỉ Ket được chấm trên thang điểm của tiếng anh Cambridge và trung bình cộng điểm các kỹ năng. Phần thi Viết gồm 2 phần 6 và 7 trong bài thi Đọc + Viết. Câu trả lời của thí sinh được cho điểm dựa trên thang điểm đánh giá liên quan tới CEFR - Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Giám khảo chấm điểm từ 0 đến 5 sau khi đánh giá các tiêu chí sau cho bài viết:
Phần 6 và phần 7 đều có số điểm tối đa là 15. Như vậy, tổng điểm tối đa cho bài thi viết A2 KET là 30 điểm. Lưu ý: Chỉ cho điểm chẵn, không cho điểm dạng 7,5; 8,5... Điểm bài thi Viết Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR26 140 B1 18 120 A2 12 100 A1 8 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET) 1.3. Bài thi Nghe A2 KETMỗi đáp án đúng được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Nghe là 25 điểm. Dưới đây là bảng quy đổi điểm bài thi nghe A2 KET sang thang điểm Cambridge và CEFR. Điểm bài thi Nghe Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR23 140 B1 17 120 A2 11 100 A1 6 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET) 1.4. Bài thi Nói A2 KETThí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí:
Điểm cho mỗi tiêu chí được nhân đôi. Giám khảo sẽ cho điểm Global Achievement theo thang 0-5, điểm này sau đó được nhân 3. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Điểm sau khi chấm mọi tiêu chí được cộng lại với nhau. Như vậy, tổng điểm của bài thi Nói là 45 điểm. Điểm bài thi Nói Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR41 140 B1 27 120 A2 18 100 A1 10 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET) [%Included.Dangky%] 2. Ý nghĩa điểm thi A2 KET năm 2020Điểm số riêng của các kỹ năng (Practical Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Đọc + Viết kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi A2 KET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Trước 2020, thí sinh được đánh giá trình độ dựa vào kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) như sau:
Kể từ năm 2020, có một thay đổi duy nhất được thực hiện trong phần tính điểm A2 KET, là:
Như vậy bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về cách tính điểm KET và cách quy đổi điểm thi KET sang thang điểm Cambridge và CEFR. Hy vọng thông tin trên hữu ích với phụ huynh và học sinh trong quá trình tìm hiểu về bài thi A2 KET. |