Thành tố phụ là gì
2.1 Khái niệm: Quan hệ chính - phụ là quan hệ phụ thuộc một chiều giữa một thành tố chính với một thành tố phụ, trong dó chức năng cú pháp của thành tố chính chỉ được xác định khi đặt toàn bộ tổ hợp chính - phụ do chúng tạo nên vào một kết cấu lớn hơn, còn chức năng cú pháp của thành tố phụ có thể xác định mà không cần điều kiện đó. Ví dụ: nghe nhạc, xem tivi, bàn gỗ, ghế mây là những tổ hợp từ chính-phụ,không cần đặt các tổ hợp ấy vào 1 kết cấu nào lớn hơn thì cũng biết nhạc ,tivi là bổ ngữ,mây,gỗ là định ngữ. Xác định chức vụ thành tố chính thì dựa vào bối cảnh tổ hợp xuất hiện đó Ghế mây rất tiện lợi: Ghế là chủ ngữ Cô ấy thích ghế mây: Ghế là bổ ngữ Anh ấy nghe nhạc: nghe là vị ngữ nghe nhạc rất thú vị: nghe là chủ ngữ
Có thể chia QHCP thành 2 kiểu chính:Quan hệ thực từ với hư từ và Quan hệ thực từ với thực từ.
Ví dụ: Những ngôi nhà rất tiện nghi Trong kiểu quan hệ này thì thực từ là thành tố chính, hư từ là thành tố phụ, các hư từ làm thành tố phụ cho danh từ, số từ được gọi là định ngữ, còn các hư từ làm thành tố phụ cho động từ, tính từ được gọi là trạng ngữ
Ví dụ: Hoa phong lan rất đẹp. Trong kiểu quan hệ này, thành tố phụ thường dễ được thay bằng từ nghi vấn hơn thành tố chính. Vd:trong tổ hợp hoa phong lan thì phong lan là thành tố phụ vì nó dễ thay thế bằng từ nghi vấn hơn hoa: hoa phong lan-hoa gì? Hoặc thành tố phụ có thể thay bằng hư từ. Vd: trong tổ hợp 6 ngôi nhà ,từ 6 là thành tố phụ vì nó dễ thay thế bằng hư từ: 6 ngôi nhà-những ngôi nhà.
Ví dụ: nhà tranh, khoa sư phạm, sách ngôn ngữ…
Ví dụ: mua hàng, viết thư, đọc báo,giống mẹ…
Ví dụ: Đẹp vì lụa, tốt vì phân.
3.1 Khái niệm: Quan hệ chủ - vị là quan hệ giữa hai thành tố phụ thuộc vào nhau, trong đó chức năng cú pháp của cả 2 có thể xác định mà không cần đặt tổ hợp do chúng tạo nên vào một kết cấu lớn hơn. Ví dụ: Em /đánh đàn cho tôi nghe. CN VN 3.2 Các kiểu quan hệ chủ - vị: Dựa vào các cơ sở khác nhau để phân loại các quan hệ chủ - vị
* Vị ngữ là động từ hay tính từ Ví dụ: - Cô ấy ngủ. - Hoa này rất thơm. * Vị ngữ là danh từ Ví dụ: Tôi là học sinh.
* Chủ ngữ đứng trước vị ngữ Ví dụ: Cô ấy hát cho tôi nghe. * Chủ ngữ đứng sau vị ngữ Ví dụ: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
*Ý nghĩa chủ động Ví dụ: Ngoài sân, chú mèo đang say sưa đuổi bướm. * Ý nghĩa bị động Ví dụ: Hắn bị ăn đòn.
Theo QHNP chức năng,thì 1 câu được chia ra 2 phần chính:
Trật tự đề thuyết trong câu thường tuân thủ Đề trước Thuyết sau
Vd: tham thì thâm àCâu đơn Đ T Trời thì tối mà đường thì xa à câu ghép Đ T Đ T
2. Mô tả các quan hệ ngữ pháp bằng sơ đồ: Để vẽ được sơ đồ chúc đài (giá nến) biểu thị các mối QHNP có tính tầng bậc cần dùng thủ pháp lưỡng phân như sau:
Việc chia sao cho các từ đứng liền nhau có quan hệ ngữ pháp với nhau cùng nằm trong một bộ phận được chia.
Để mô tả được các kiểu quan hệ ngữ pháp giữa các từ,ta quy ước sau |