Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 8: Thủy tức giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

I. Hình dạng ngoài và di chuyển [trang 21 VBT Sinh học 7]

1. [trang 21 VBT Sinh học 7]: Quan sát hình 8.2 [SGK] mô tả bằng lời hai cách di chuyển của thủy tức.

Trả lời:

– Di chuyển kiểu sâu đo:

Đầu tiên thủy tức cắm miệng xuống sau đó co cơ thể lại rồi dùng đế trườn người về phía trước.

– Di chuyển kiểu lộn đầu :

Đầu thiên cắm miệng xuống sau đó để đế lên trên rồi để đế ra phía trước rồi đứng thẳng dậy.

II. Cấu tạo trong [trang 22 VBT Sinh học 7]

1. [trang 22 VBT Sinh học 7]: Lựa chọn tên các tế bào [tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản] sao cho phù hợp với chức năng của chúng, điền vào bảng sau:

Trả lời:

Bảng. Cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thể thủy tức

III. Dinh dưỡng [trang 22, 23 VBT Sinh học 7]

1. [trang 22 VBT Sinh học 7]: Quá trình bắt mồi của thủy tức:

Trả lời:

Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phái mồi lập tức tế bào gai ờ tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.

2. [trang 23 VBT Sinh học 7]: Quá trình tiêu hóa mồi của thủy tức:

Trả lời:

– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

Thủy tức vươn dài tua miệng sau đó đưa mồi vào miệng.

– Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?

Nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa ở khoang tiêu hóa mà mồi được tiêu hóa.

– Thủy tức có ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?

Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ miệng

IV. Sinh sản [trang 23 VBT Sinh học 7]

1. [trang 23 VBT Sinh học 7]: Điền câu thích hợp vào chỗ trống:

Trả lời:

Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.

Vào mùa lạnh, ít thức ăn thủy tức sinh sản hữu tính, tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần cuối cùng tạo thành thủy tức con.

Thủy tức có khả năng tái sinh cơ thể chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.

Ghi nhớ [trang 23 VBT Sinh học 7]

Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, sống bám, nhưng có thể di chuyển chậm chạp. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào,gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa. Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi. Thủy tức sinh sản vừa vô tính vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh.

Câu hỏi [trang 23, 24 VBT Sinh học 7]

1. [trang 23 VBT Sinh học 7]: Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống của thủy tức?

Trả lời:

Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.

2. [trang 23 VBT Sinh học 7]: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Trả lời:

Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó [gọi là lỗ miệng]. Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.

3. [trang 24 VBT Sinh học 7]: Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong ở thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này?

Trả lời:

Lớp tế bào Loại tế bào Chức năng
Lớp ngoài Các tế bào phân hóa: tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản Bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ, sinh sản.
Lớp trong Tế bào cơ, tế bào tiêu hóa Tiêu hóa ở ruột

Cơ thế thuỷ tức hình trụ dài [hình 8.1]. Phần dưới gọi là đế bám vào giá thể. Phần Trẽn có lồ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn

I. HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN

a. Hình dạng ngoài

- Cơ thể hình trụ dài. Gồm 2 phần:

+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.

+ Phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể.

- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

b. Di chuyển

* Di chuyển theo 2 cách:

- Di chuyển kiểu sâu đo.

- Di chuyển kiểu lộn đầu.


II - CẤU TẠO TRONG

Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp ngoài và lớp trong. Giữa hai lớp đó là tầng keo móng. Sơ đồ trong bảng sau nêu rõ thành phần tế bào và chức năng của 2 lớp tế bào đó.

- Lớp ngoài gồm 4 loại tế bào:

+ Tế bào gai: Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngoài [1]; có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong [2]. Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi.

+ Tế bào thần kinh: Tế bào hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới.

+ Tế bào sinh sản:

Tế bào trứng [3] hình thành từ tuyến hình cầu [5] ở thành cơ thể.

Tinh trùng [4] hình thành từ tuyến hình vú [ở con đực].

+ Tế bào mô bì – cơ:

Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

- Lớp trong là tế bào mô cơ - tiêu hóa. Chiếm chủ yếu lớp trong: phần trong có hai roi và không bào tiêu hóa, làm nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính. Phần ngoài liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều ngang.

- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng.

- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa [gọi là ruột túi].

III. DINH DƯỠNG

- Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải con mồi  tế bào gai ở tua miệng phóng ra  làm tê liệt con mồi  đưa vào bên trong cơ thể  được tiêu hóa ở khoang ruột nhờ các tế bào mô cơ – tiêu hóa.

- Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.

IV - SINH SẢN

1. Mọc chồi

- Khi đầy đủ thức ăn, thuỷ tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.

2. Sinh sản hữu tính

- Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh

- Hình thành tế bào sinh dục đực và sinh dục cái:

+ Tế bào trứng được tinh trùng khác của thủy tức đến thụ tinh.

+ Sau khi thụ tinh trứng phân cắt nhiều lần tạo thành thủy tức con.

+ Sinh sản hữu tính thường xảy ra vào mùa lạnh, ít thức ăn.

3. Tái sinh

- Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.

Sơ đồ tư duy thủy tức:

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề