Tập hợp A 0 1 có bao nhiêu phần tử
Đề bài Show Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0 d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3 Đáp án Câu a : Ta có x – 8 = 12 = > x = 12 + 8 = 20. Vậy tập hợp A chỉ có 1 phần tử là
Câu b : Ta có x + 7 = 7 = > x = 7 – 7 = 0. Vậy tập hợp B có 1 phần tử là
Câu c : x . 0 = 0 với mọi x ∈ N. Vậy
Câu d : Vì mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng 0 do đó không có số tự nhiên x nào để x . 0 = 3. Vậy
Bài Tập 17 Trang 13 SGKĐể bài Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 Bài giải Câu a : tập hợp các số tự nhiên không quá 20 có nghĩa là các số đó phải nhỏ hơn hoặc bằng 20. A = { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20} Vậy A có 21 phần tử Câu b : không tồn tại số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 6 nên B = ∅ Vậy B không có phần tử nào Bài Tập 18 Trang 13 SGKCâu hỏi Cho A = {0}. Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không? Bài giải Tập hợp A có một phần tử là phần tử 0. Trong khi tập rỗng là tập không có phần tử nào. Do đó không thể nói rằng A là tập rỗng. Bài Tập 19 Trang 13 SGKĐề bài Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. Bài giải Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm
Tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm
Nhìn 2 tập hợp trên ta thấy B là tập hợn con của A. Tâph hợp con được ký hiệu là
Bài Tập 20 Trang 13 SGKĐề bài Cho tập hợp A = {15 ,24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂, = vào ô vuông cho đúng: ; ; Bài giải
Bài giải toán lớp 6 còn lại trong chương I Bài 3: Ghi số tự nhiên Bài 5: Phép cộng và phép nhân
Bài 6: Phép trừ và phép chia
Bài 7: Lũy thừa cơ số mũ tự nhiên – nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Các bài tập về Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con – sách bài tập toán lớp 6 Câu 29. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập họp có bao nhiêu phần tử ? Tập họp A các số tự nhiên X mà X – 5 = 13 Tập họp B các số tự nhiên X mà X + 8 = 8 Tập họp c các số tự nhiên X mà X . 0 = 0 Tập họp D các số tự nhiên X mà X . 0 = 7. Câu 30. Viết các tập họp sau và cho biết mỗi tập họp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập họp các số tự nhiên không vượt quá 50 b) Tập họp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9. Câu 31. Cho A = { 0 }. Có thể nói rằng A = Ø hay không ? Câu 32. Viết tập họp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập họp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu c để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. Câu 33. Cho tập họp A = { 8 ; 10 }. Điền kí hiệu ∈,⊂ hoặc = vào chỗ vuông : a) 8 …… A ; b) { 10 }…… A ; c) {8;10} …… A Câu 34. Tính số phần tử của các tập họp : a) A ={ 40; 41; 42;… ;100 } b) B = {10; 12; 14;…;98 } c) C ={35; 37; 39;… ; 105 }. Câu 35. Cho hai tập họp: A = { a, b, c, d }, B = { a, b }. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập họp A và B Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập họp A và B. Xem thêm Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con -Phần 2 tại đây. Đáp án Câu 29. a) Ta có x – 5 = 13 => x = 18 Vậy Tập hợp A có một phần tử b) Ta có x + 8 = 8 => x = 0 . Vậy Tập hợp B có một phần tử c) Ta có x . 0 = 0 => x ∈ N . Vậy C = N Tập hợp C có vô số phần tử. d) Không có giá trị nào của c thỏa mãn x . 0 = 7 . Vậy D =∅ Tập hợp D không có phần tử nào. Câu 30. a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 : Tập hợp A có ( 50 – 0) + 1 = 51 phần tử b) Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9. Vậy B = ∅ Tập hợp B không có phần tử nào. Câu 31. Không thể nói A = ∅ vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0. Câu 32. Tập hợp A={0; 1; 2; 3; 4; 5} Tập hợp B={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Ta có A ⊂ B Câu 33. a) 8 ∈ A b) {10} ⊂ A c) {8;10} = A Câu 34. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 nên số phần tử của A là ( 100 – 40) +1 = 61 Vậy tập hợp A có 61 phần tử. b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn liên tiếp từ 10 đến 98 nên số phần tử của B là : (98 – 10 ) : 2 + 1 = 88 : 2 + 1 = 45 Vậy tập hợp B có 45 phần tử c) Tập hợp C gồm các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 35 đến 105 nên số phàn tử của tập hợp C là : ( 105 – 35) : 2 +1 = 36 Vậy tập hợp C có 36 phần tử Câu 35. a) Ta có B ⊂ A b) Related |