So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Việc so sánh nhiều loại xe, biến thể và tính năng không thể dễ dàng hơn với công cụ so sánh ô tô mạnh mẽ của Autofun, chỉ cần xếp các mẫu xe lại từ danh sách xe. So sánh giá, Biến thể, Loại nhiên liệu, Công suất động cơ, Mô-men xoắn, Dung tích động cơ (cc), Hộp số, Kích thước, Loại dẫn động, Bánh xe & lốp, An toàn, Hệ thống hỗ trợ, Ngoại thất, Nội thất, Đa phương tiện, bạn sẽ chắc chắn bạn sẽ biết chiếc xe hoàn hảo của mình là gì với báo cáo so sánh rõ ràng và đầy đủ thông tin của chúng tôi giữa Mazda 2 vs Toyota Wigo

Tin ráo bán mới nhất

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Toyota Yaris 1.5G 2019 màu trắng

530.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Toyota Corolla Cross 1.8V 2021 màu xanh xám

789.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Kia Morning SI - 2016

275.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Xe Ranger XLS 4x2 AT vin 23 đủ màu giao ngay

707.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Toyota Rush 2021

570.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Xe Toyota Corolla Cross 1.8V 2021 màu đỏ

795.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Toyota Corolla Cross 1.8V 2021 màu đỏ giá chỉ 7xx

795.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Toyota Corolla Cross 1.8V 2021 màu đen odo 1v8 còn siêu mới!

795.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Mazda CX5 2024 Deluxe

759.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Avanza Premio 2023 giá hấp dẫn kèm khuyến mại

558.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

[XE LƯỚT] Hilux 2.4AT 2020

635.000.000 VNĐ

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Toyota Hilux 2.8AT 4x4 2018 màu đỏ siêu mới

710.000.000 VNĐ

Mazda 2 thuộc phân khúc B, cao hơn 2 mẫu xe trên với thiết kế đặc trưng của Mazda và kích thước lớn nhưng mức giá cũng cao hơn khá nhiều.

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Chiều dài x rộng x cao của phiên bản hatchback là 4.060 x 1.695 x 1.495 mm, và chiều dài trục cơ sở là 2.570 mm.

Sức mạnh của xe đến từ động cơ SkyActiv 1.5L, cho công suất tối đa 109 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi cùng hộp số tự động 6 cấp.

Mẫu xe này đang được bán ra với 4 phiên bản với giá từ 509 triệu đến 607 triệu đồng.

2. Honda Jazz

Honda Jazz cũng là mẫu hatchback thuộc phân khúc B được nhập khẩu từ Thái Lan.

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.989 x 1.694 x 1.524 mm (phiên bản RS dài 4.034 mm), và trục cơ sở dài 2.530 mm.

Sức mạnh của xe đến từ từ động cơ i-VTEC 1.5L 4 xi-lanh, cho công suất tối đa 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số tự động vô cấp CVT.

Honda Jazz hiện được bán ra với 3 phiên bản: V, VX, và RS có giá lần lượt là: 544, 594 và 624 triệu đồng.

3. Toyota Wigo

Đây là mẫu xe cỡ nhỏ được nhập khẩu từ Indonesia, Toyota Wigo đáp ứng khá tốt những yêu cầu cần thiết của chị em, với kích thước nhỏ nhắn: dài x rộng x cao là 3660 x 1600 x 1520 mm, cùng chiều dài trục cơ sở 2.455 mm.

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Wigo sử dụng động cơ 1.2L 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.

Tuy nhiên, mẫu xe này có thiết kế nội và ngoại thất hơi đơn giản và cổ điển, có thể không phù hợp với tiêu chí "đẹp" của các chị em.

Toyota Wigo đang được bán ra với 2 phiên bản: MT có giá niêm yết 345 triệu đồng và AT có giá niêm yết 405 triệu đồng.

4. Kia Morning

Cùng phân khúc Toyota Wigo, Kia Morning có thiết kế phù hợp với phụ nữ hơn với nhiều đường cong mềm mại và các chi tiết hiện đại.

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Cùng với đó, các tính năng an toàn cũng được KIA trang bị rất "hào phóng" trên Morning. Sức mạnh của xe đến từ động cơ Kappa 1.25L với công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.

Điểm yếu của mẫu xe này là kích thước khá nhỏ với 3.595 x 1.595 x 1.490 mm và chiều dài trục cơ sở 2.385 mm cũng hơi ngắn sẽ khiến nội thất của Kia Morning nhỏ hơn các mẫu xe cùng phân khúc.

Kia Morning hiện được bán ra với 6 phiên bản cùng mức giá niêm yết từ 290 triệu đến 393 triệu đồng.

5. Toyota Yaris

Toyota Yaris có kích thước lớn với chiều dài x rộng x cao lần lượt 4.145 x 1.730 x 1.500 mm và trục cơ sở dài 2.550 mm.

So sánh mazda 3 2.0 va wigo năm 2024

Xe được trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh với công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.

Nhiều lời phàn nàn dành cho Toyota Yaris nhất là ở mức giá 650 triệu đồng và chỉ có 1 phiên bản để lựa chọn.