So sánh máy kawasaki với các máy khác

Kawasaki gần đây đã ra mắt mô hình Ninja 400 mới ở Ấn Độ. Nói về mô hình Ninja 400, Yutaka Yamashita, Giám đốc điều hành của Kawasaki Motors Ấn Độ cho biết: “Ninja 300 chủ yếu dành cho người mới bắt đầu và Ninja 650 nổi tiếng trong số những tay đua giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên, Ninja 400 phù hợp với những người sẵn sàng mua một chiếc xe thể thao với tốc độ từ 300 đến 650 cc.

Hai đối thủ khác cùng phân khúc gồm Yamaha YZF-R3 và Benelli 302R.

So sánh máy kawasaki với các máy khác

Phong cách và tính năng

Không có gì phủ nhận rằng Ninja 400 và YZF-R3 đều trông hiện đại hơn Ninja 300 và Benelli 302R. Phong cách của Kawasaki Ninja 400 rất sắc nét và thể thao. Xe cũng đi kèm với đèn LED tách đôi, là yếu tố thiết kế nổi bật của nó. Bản thân hãng Kawasaki cũng tự hào với kiểu dáng của Ninja 400 được lấy cảm hứng từ Ninja H2 mạnh mẽ.

So sánh máy kawasaki với các máy khác

Kawasaki cũng đã làm tốt công việc với những đồ họa trên xe gắn máy, làm xe trông phong cách hơn. Đây cũng là chiếc xe duy nhất trong danh sách so sánh này không có công nghệ chống bó cứng phanh ABS.

Đối thủ Yamaha, YZF-R3 được cập nhật gần đây cho năm 2018 với động cơ tương thích Euro-IV (tương tự như BS-IV), công nghệ chống bó cứng phanh ABS hai kênh và lốp Metzeler M5. Chiếc xe cũng có những lựa chọn màu sắc mới - Racing Blue và Magma Black – mang lại vẻ sang trọng cho xe. Đèn pha đôi của Yamaha trông sắc nét.

Nhờ kích thước xe lớn, Benelli 302R dễ dàng nổi bật trong một đám đông, nhưng tỷ lệ thuận lới trọng lượng. Thật may mắn, Benelli đã thu dọn đồ hoạ. Chiếc xe có tính năng ABS. Hơn nữa, nó là chiếc xe duy nhất trong 3 chiếc xe này có phuộc ngược và đĩa phanh kép phía trước.

Hiệu suất

Các Kawasaki Ninja 400 có một lợi thế không công bằng ở đây, là chiếc xe máy có công suất cao nhất trong danh sách này. Xe có khung lưới nhỏ hơn và bồn chứa nhiên liệu nhỏ hơn chiếc Ninja 300. Điều này cũng có nghĩa là xe có tỷ lệ sức mạnh/trọng lượng ấn tượng và cao nhất 283,2 hp/tấn.

Với trọng lượng 172 kg và công suất 39 mã lực, Ninja 300 có tỷ lệ công suất tới trọng lượng thấp hơn so với Ninja 400, chỉ 226,7 hp/tấn.

So sánh máy kawasaki với các máy khác

Chiếc R3 của Yamaha về điện năng đạt tỷ lệ 242,7 hp/tấn. Xe có trọng lượng 173 kg và sức mạnh 42 hp.

Benelli của 302R sức mạnh và mô-men xoắn thấp nhất trong danh sách, ở mức 38,2 hp và 26,5 Nm. Chiếc 302R cũng là trọng lượng nặng nhất ở mức 198 kg, dẫn đến tỷ lệ sức mạnh/trọng lượng không đáng kể (192,9 hp/tấn).

So sánh máy kawasaki với các máy khác

Trong suốt 90 năm của mình, công ty có trụ sở Bologna đã tạo ra những chiếc máy thể hiện niềm đam mê, cảm xúc và sự...

Kawasaki ZX-10R phiên bản mới được nâng cấp toàn diện từ ngoại hình cho tới động cơ, với giá bán 549 triệu đồng, trong khi bản cũ giảm giá chỉ còn 420 triệu đồng.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Kawasaki ZX-10R là dòng xe nắm vị trí thống trị trên đường đua WSBK. Tuy nhiên, không vì vậy mà Green Team ngủ quên trên chiến thắng. Hãng xe Nhật Bản tiếp tục tung ra phiên bản 2016 của mẫu superbike ZX-10R với những cải tiến quan trọng. Phiên bản 2016 được cải tiến toàn diện, từ ngoại hình, động cơ cho tới hệ thống điện tử.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Nhìn từ phía trước, hai chiếc xe không có nhiều sự khác biệt. Bố trí đèn pha đôi và hốc hút gió nằm giữa vẫn được giữ lại trên ZX-10R 2016. Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Mặc dù vậy, kính chắn gió trên thế hệ mới cao hơn, tránh hiện tượng gió tạt thẳng vào người ở tốc độ cao gây tức ngực và giảm sự ổn định của chiếc xe.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Những thay đổi quan trọng nhất nằm phía trong động cơ. Mặc dù vẫn giữ lại khối động cơ DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 998 cc, công suất cực đại 197 mã lực nhưng trục khuỷu trên thế hệ mới nhẹ hơn. Trục khuỷu nhẹ khiến cảm giác tăng tốc và giảm tốc nhanh nhạy hơn. Ngoài ra, phiên bản 2016 cũng được trang bị

ly hợp slipper clutch, cho khả năng sang số nhanh và nhẹ hơn 30%.

Van hút có đường kính lớn hơn 1 mm so với thế hệ cũ. Bugi phát điện mạnh hơn, bộ làm mát lớn hơn và buồng đốt sửa đổi giúp tăng hiệu suất sử dụng nhiên liệu. Piston nhẹ làm bằng hợp kim chịu nhiệt được phủ một lớp bôi trơn khô giúp giảm ma sát ở vòng tua thấp.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Ống xả trên ZX-10R thế hệ mới ứng dụng từ công nghệ xe đua WSBK với cổ pô titan. Trong khi phiên bản cũ sử dụng cổ ống xả bằng thép.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Yên xe trên phiên bản mới cao hơn 2,2 cm so với thế hệ cũ. ZX-10R 2016 có chiều cao tới yên 836 mm, trong khi con số này trên bản cũ là 813 mm.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Hệ thống phanh trên Kawasaki ZX-10R thế hệ mới được nâng cấp đáng kể. Kẹp phanh hiệu Brembo thay cho kẹp phanh Tokico. Hệ thống chống bó cứng (ABS) đã thông minh hơn nhờ được trang bị KIBS (Kawasaki Intelligent Braking System), khiến chiếc xe có thể phanh gấp khi vào cua mà không bị văng xe.

Hệ thống treo trước sử dụng phuộc ngược hiệu Showa đường kính 43 mm tương tự phiên bản dùng trên đường đua WSBK, có thêm bình nitơ nén.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Mũi Kawasaki Ninja ZX-10R mới được thiết kế lại với kính chắn gió rộng hơn, tay lái gần hơn với người cưỡi thêm 7,5 mm. Phần đầu cũng bo tròn thay cho những đường thẳng ở mặt trước.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Hệ thống điện tử lần đầu xuất hiện trên ZX-10R phiên bản 2011 đã nhận được những cập nhật quan trọng. Hệ thống kiểm soát độ bám đường S-KTRC (Sport - Kawasaki Traction Control) sẽ tính toán được khả năng trơn trượt của hai bánh xe, từ đó tác động tới công suất để tránh tình trạng rê, trượt bánh, đảm bảo an toàn khi phanh gấp. Các trục đo lường quán tính (IMU) được sản xuất bởi Bosch, đo theo chiều dọc, ngang và gia tốc thẳng đứng. Phần mềm độc quyền của Kawasaki sẽ tính toán hệ số trượt và các thông số hành trình để đưa ra những tiên đoán giúp chiếc xe xử lý tốt hơn.

So sánh máy kawasaki với các máy khác
So sánh máy kawasaki với các máy khác

Cụm đèn hậu trên ZX-10R phiên bản mới được vay mượn từ thiết kế của mẫu naked bike Z1000. Đèn xi-nhan tách rời là chi tiết hơi kém thẩm mỹ so với phiên bản cũ. Tuy nhiên thiết kế này giúp xe tăng tính an toàn khi di chuyển trong điều kiện thời tiết xấu. ZX-10R phiên bản 2016 được bán giá 549 triệu đồng tại Việt Nam, trong khi phiên bản cũ đã giảm giá xuống chỉ còn 420 triệu đồng. Thử tiếng pô siêu môtô Kawasaki Ninja ZX-10R 2016 ở VN Kawasaki ZX-10R là dòng superbike thuộc phân khúc 1000 phân khối. Phiên bản 2016 vừa xuất hiện tại Vietnam Motorcycle Show 2016 với nhiều cải tiến về ngoại hình và tính năng.

Minh Anh

So sánh Kawasaki ZX-10R cũ và mới Kawasaki ZX-10R siêu môtô Kawasaki xe thể thao Kawasaki superbike sportbike