So sánh drp i và drp ii năm 2024

Ðặt vấn đề: Các vấn đề liên quan đến thuốc (Drug-related problems, DRPs) thường gặp ở bệnh nhân (BN) ngoại trú, có thể làm giảm hiệu quả và an toàn trong điều trị. Do đó, việc xác định DRPs trong kê đơn và các yếu tố liên quan là cần thiết để tối ưu hóa việc điều trị. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tần suất, các loại DRPs trong kê đơn cho BN ngoại trú và các yếu tố liên quan đến sự xuất hiện DRPs. Ðối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành trên các đơn thuốc của BN điều trị ngoại trú tại một bệnh viện đa khoa hạng 1 ở thành phố Thủ Đức, từ 1/11/2021 đến tháng 15/11/2021. DRPs được xác định bằng cách so sánh đơn thuốc được kê với các nguồn tài liệu tham khảo: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, Dược thư quốc gia Việt Nam 2018, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế, Uptodate và eMC. Sau đó, DRPs được phân loại theo Hệ thống chăm sóc dược Châu Âu (Pharmaceutical Care Network Europe, PCNE) phiên bản 9.1. Các yếu tố liên quan đến sự xuất hiện DRPs được xác định bằng mô hình hồi quy logistic đa biến. Kết quả: Có 5773 đơn thuốc được khảo sát (tuổi trung vị của BN là 60 (50 – 67), nữ chiếm 54%). Tỷ lệ đơn thuốc có ít nhất 1 DRP là 66,9%. Các loại DRPs ghi nhận được liên quan đến lựa chọn thuốc (6,7%), liều dùng (29,8%), tần suất dùng thuốc (24,0%) và thời điểm dùng thuốc (26,8%). BN có ≥ 3 bệnh kèm, sử dụng ≥ 5 loại thuốc có nguy cơ gặp phải DRP cao hơn so với BN có ít bệnh kèm hơn hay sử dụng thuốc ít hơn (OR lần lượt là OR =1,358, CI:1,201 – 1,536, p < 0,001; OR =3,814, CI:3,133 – 4,641, p < 0,001). Đơn thuốc ở phòng khám nội tiết ít xảy ra DRP hơn (OR =0,736, CI:0,628 – 0,862, p < 0,001) và đơn thuốc của phòng khám nội tổng hợp có nguy cơ gặp phải DRP cao hơn hơn phòng khám nội tim mạch (OR =2,068, CI:1,782 – 2,400, p < 0,001). Đơn thuốc của bác sĩ nam liên quan đến việc tăng nguy cơ xảy ra DRP so với đơn thuốc của bác sĩ nữ (OR =1,330, CI:1,178 – 1,503, p < 0,001). Chúng tôi chưa tìm thấy mối liên quan giữa tuổi, giới tính của BN và học vị bác sĩ đến sự xuất hiện DRPs. Kết luận: Khoảng hai phần ba đơn thuốc của BN ngoại trú có ít nhất 1 DRP. Cần có can thiệp phù hợp, đặc biệt trên các đơn thuốc của BN có nhiều bệnh kèm hay sử dụng nhiều thuốc, để giảm thiểu DRPs trong kê đơn.

Các vấn đề liên quan đến thuốc, kê đơn, bệnh nhân ngoại trú

"Larry will be our digital expert that will enable our sales team and add that technological advantage that our competitors don't have."

Kerry Smith CEO, PFD Foods $1.6 billion in revenue

So sánh drp i và drp ii năm 2024

"Lion is one of Australasia’s largest food and beverage companies, supplying various alcohol products to wholesalers and retailers, and running multiple and frequent trade promotions throughout the year. The creation of promotional plans is a complicated task that requires considerable expertise and effort, and is an area where improved decision-making has the potential to positively impact the sales growth of various Lion products and product categories. Given Complexica’s world-class prediction and optimisation capabilities, award-winning software applications, and significant customer base in the food and alcohol industry, we have selected Complexica as our vendor of choice for trade promotion optimisation."

Mark Powell National Sales Director, Lion

So sánh drp i và drp ii năm 2024

"At Liquor Barons we have an entrepreneurial mindset and are proud of being proactive rather than reactive in our approach to delivering the best possible customer service, which includes our premier liquor loyalty program and consumer-driven marketing. Given Complexica’s expertise in the Liquor industry, and significant customer base on both the retail and supplier side, we chose Complexica's Promotional Campaign Manager for digitalizing our spreadsheet-based approach for promotion planning, range management, and supplier portal access, which in turn will lift the sophistication of our key marketing processes."

Số lượng doanh nghiệp thuộc ngành/lĩnh vực trên toàn quốc: 29,694 doanh nghiệp (Số liệu năm 2018, Báo-cáo-Logistics-Việt-Nam-2020,Bộ Công Thương)

  • Ngoài ra, các công ty sản xuất, kinh doanh và dịch vụ cũng có hoạt động vận hành logistics của riêng mình với một tỷ lệ thuê ngoài đang ở mức 10-25% (*)
  • Tỉ lệ (%) tăng trưởng hàng năm của ngành: 14-16%
  • Đóng góp cho GDP quốc gia: 5-6% - Quy mô thị trường: ~ 40 tỷ USD

So sánh drp i và drp ii năm 2024

1.2 Loại hình doanh nghiệp ngành Logistics

Các loại hình doanh nghiệp nhánh thuộc ngành/lĩnh vực là đối tượng phù hợp với hướng dẫn chuyển đổi số này.

  • Doanh nghiệp vận tải đường sắt và đường bộ chiếm: : 59/02%
  • Doanh nghiệp kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải: 33.26%
  • Doanh nghiệp bưu chính chuyển phát: 2.34% 97% DN là siêu nhỏ,nhỏ và vừa

2. Xu hướng phát triển ngành Logistics

Các thách thức từ dịch bệnh Covid-19 đang thúc đẩy quá trình tự động hóa trong lĩnh vực logistics (từ vận chuyển, dịch vụ cảng, kho bãi, vận tải…) và sẽ trở thành xu hướng chính trong thời gian tới. Các doanh nghiệp có hoạt động logistics sẽ ưu tiên nâng cao hiệu quả hoạt động bằng cách đầu tư vào công nghệ. Có 3 xu hướng chính trong thời gian sắp tới:

Nhu cầu dịch vụ logistics phục vụ bán lẻ tiếp tục tăng trưởng cao

Việt Nam với dân số đông và dân số trẻ với mật độ đô thị hóa cao và tỷ lệ người tiêu dùng tiếp cận với công nghệ cao, dẫn tới nhu cầu tiêu dùng ngày càng gia tăng. Các nhà sản xuất, nhà bán lẻ, các thương hiệu.. đều đẩy mạnh tiếp cận với người tiêu dùng cuối thông qua TMĐT, kênh cửa hàng, siêu thị..Logistics phục vụ bán lẻ tiếp tục tăng trưởng cao với nhu cầu giao hàng chặng cuối và hệ thống kho bãi tăng, đòi hỏi gần khu đô thị lớn.

Bối cảnh dịch bệnh làm gia tăng bán hàng trực tuyến và đẩy hình thức bán lẻ đa kênh

Hành vi mua hàng và kỳ vọng của người tiêu dùng thay đổi với những yêu cầu cao hơn về giao hàng nhanh, miễn phí giao hàng với cước ngắn, giá cả cạnh tranh và “logistics thu hồi” thuận tiện. Lịch trình giao hàng khắt khe thách thức các mô hình chuỗi cung ứng và logistics truyền thống, buộc các công ty hiện phải điều chỉnh chiến lược của mình để cung cấp dịch vụ giao hàng theo yêu cầu với chi phí thấp.

So sánh drp i và drp ii năm 2024

Phát triển và ứng dụng các phần mềm logistics

Để hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành đổi mới bắt kịp xu hướng chung, thị trường phát triển và ứng dụng các phần mềm logistics sẽ là một trong những điểm sáng của lĩnh vực logistics toàn cầu trong thời gian tới.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI SỐ

Đặt bước chân đầu tiên vào chuyến hành trình Chuyển đổi số của bạn với HST Consulting! Đăng ký ngay để nhận sự tư vấn chuyên sâu, đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh và khám phá những cơ hội đầy tiềm năng trong thế giới số. ĐĂNG KÝ NGAY

3. Chuyển đổi số SME ngành Logistics

So sánh drp i và drp ii năm 2024
So sánh drp i và drp ii năm 2024

4. Giải pháp chuyên dụng Cấp độ 1

Hệ thống quản lý kho hàng cho SME (WMS)

Tính năng: Phần mềm hỗ trợ quản lý đơn hàng, quản lý tồn kho, các hoạt động và chiến thuật xuất nhập hàng. Kết hợp với mobile app để nhân viên kho thao tác nhập/ xuất hàng.

Lợi ích:

  • Quản lý đơn hàng và hoạt động nhập/xuất hàng theo thời gian thực
  • Tăng độ chính xác tồn kho - Hỗ trợ quản lý trong việc giám sát hoạt động vận hành kho cũng như năng suất làm việc của nhân viên.
  • Tối ưu /giảm chi phí vận hành nhờ thay thế phương pháp thủ công/giấy tờ bằng hệ thống xử lý trên mobile app và các chiến thuật xuất hàng tối ưu
  • Tăng chất lượng dịch vụ với khách hàng nhờ tính chính xác của tồn kho, tính cập nhật real-time của đơn hàng
  • Quản lý chất lượng hàng hóa nhờ khả năng truy vết/ phân loại sản phẩm và kiểm soát hạn sử dụng

Quy mô đáp ứng: Nhỏ, vừa

Hệ thống quản lý vận tải cho SME (TMS)

Tính năng: Phần mềm giúp quản lý lệnh giao hàng/đơn hàng, điều phối và phân chuyến cho xe, track and trace quá trình giao nhận cũng như cập nhật trạng thái đơn hàng, tình trạng thanh toán. Kết hợp cùng với mobile app cho tài xế.

Lợi ích:

  • Giám sát vận hành theo thời gian thực giúp giảm rủi ro trong vận chuyển.
  • Tối ưu hóa xếp tuyến và lộ trình xe giúp tăng hiệu quả sử dụng xe giúp tối ưu chi phí vận tải.
  • Giảm thời gian vận hành nhờ sự cập nhật kịp thời tình trạng giao hàng theo thời gian thực, giảm giấy tờ, giảm thời gian báo cáo. Tiết kiệm chi phí vận hành và chi phí quản lý
  • Quản lý COD chặt chẽ và theo thời gian thực giúp giảm rủi ro về thất thoát, gian lận
  • Tăng chất lượng dịch vụ, độ hài lòng của khách hàng khi khách yên tâm theo dõi được lộ trình đơn hàng, tỷ lệ giao hàng ontime và đúng, đầy đủ tăng.
  • Quản lý đội xe trên nền tảng STM giúp giảm chi phí theo dõi thủ công, tăng năng suất và hiệu quả tài xế.

Quy mô đáp ứng: Nhỏ, vừa

Phần mềm quản lý bán hàng

Tính năng: Là phần mềm hỗ trợ quản lý các hoạt động bán hàng như: lên đơn, lên hóa đơn, quản lý tồn kho, hỗ trợ kết nối với các kênh online

Lợi ích:

  • Số hóa quy trình bán hàng, tránh sai sót và mất thời gian do xử lý thủ công.
  • Quản lý được các đơn hàng, tồn kho, hóa đơn - Quản lý được tình hình bán hàng (doanh thu)
  • Quản lý dữ liệu khách hàng làm cơ sở cho việc marketing và chăm sóc khách hàng
  • Theo dõi - tracking, báo cáo tạo nền tảng cho việc ra các quyết định kinh doanh
  • Hỗ trợ lên các chiến dịch và quảng cáo

Quy mô đáp ứng: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa

Phần mềm quản lý đơn hàng OMS

Tính năng:

  • Hệ thống OMS sẽ tích hợp với các phân hệ WMS, và TMS trên cùng 1 nền tảng.
  • Hỗ trợ quản lý đơn hàng, tích hợp với các kênh bán hàng như thương mại điện tử, website, POS. Hỗ trợ tính năng nâng cao như Phân bổ tồn kho, Lên kế hoạch tồn kho, Quản lý công nợ.

Lợi ích:

  • Giảm chi phí và sai sót khi quản lý quá nhiều nguồn đơn hàng
  • Giảm thời gian đưa ra quyết định xử lý đơn hàng cho các đơn ưu tiên, ngoại lệ và các ưu tiên khác nhau
  • Tăng trải nghiệm của khách hàng khi quản lý được thời gian cam kết
  • Giảm chi phí vận hành kho và tải
  • Giảm thời gian theo dõi tồn và điều chỉnh tồn cho các kênh
  • Nâng cấp chất lượng dịch vụ thông qua việc cập nhật chính xác, kịp thời xử lý đơn hàng
  • Đồng nhất trải nghiệm của khách ở các kênh bán hàng với nhau

Quy mô đáp ứng: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa

5. Giải pháp chuyên dụng Cấp độ 2

Hệ thống vận hành logistics toàn diện

Tính năng: Nền tảng duy nhất cho hoạt động logistics bao gồm các phân hệ như OMS, SWM, STM . Người dùng không cài đặt và sử dụng riêng rẽ hay phải tích hợp các phần mềm vận hành với nhau, mà các hệ thống được thiết kế như các phân hệ có thể lắp ráp và sử dụng tùy chỉnh theo quy trình vận hành của doanh nghiệp.

Lợi ích:

  • So với việc sử dụng các phần mềm riêng rẽ như ở cấp độ 1, việc DN sử dụng 1 nền tảng duy nhất cho vận hành sẽ giảm được sự phân tán dữ liệu, thống nhất các luồng vận hành để tối ưu toàn bộ quy trình từ kho bãi đến vận tải và quản lý đơn hàng (khác với tối ưu cục bộ như ở cấp độ 1)
  • Thống nhất về báo cáo và theo dõi được toàn trình hoạt động logistics
  • Trải nghiệm của khách hàng: liền mạch đồng nhất và chất lượng dịch vụ cải thiện

Quy mô đáp ứng: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa

Hệ thống quản lý kênh phân phối (DMS)

Tính năng:

  • Là hệ thống giúp quản lý các điểm phân phối điểm bán hàng
  • Sử dụng cho nhân viên giao hàng lên tuyến bán hàng, lịch làm việc.
  • Tự động hóa công việc bán hàng.
  • Quản lý kho nhà phân phối

Lợi ích:

  • Tự động hóa quy trình viếng thăm cửa hàng, giúp đội ngũ bán hàng thực hiện đầy đủ các bước theo quy định của công ty
  • Hình ảnh hóa thông tin điểm bán về vị trí, thông tin bên trong cửa hiệu, giúp công ty có thể đánh giá được thị trường tại văn phòng
  • Tối ưu hóa chi phí triển khai các chương trình hỗ trợ bán hàng
  • Giải phóng đội ngũ nhân viên bán hàng ra khỏi công việc giấy tờ, báo cáo hàng ngày để tập trung vào công việc chăm sóc khách hàng với các thông tin hỗ trợ cần thiết
  • Tối ưu hóa tồn kho nhà phân phối, đảm bảo việc cung ứng hàng đến điểm bán không bị gián đoạn
  • Dữ liệu kịp thời, đa chiều (theo kênh phân phối, theo khu vực địa lý, theo tổ chức bán hàng), và xuyên suốt (tất cả các bộ phận đều nhìn thấy cùng 1 dữ liệu)

Quy mô đáp ứng: Vừa

Hệ thống hoạch định phân phối nguồn lực (Distribution resource planning)

Tính năng:

  • Hoạch định phân phối tài nguyên (DRP) là một phương pháp được sử dụng trong quản trị kinh doanh để lập kế hoạch cho các đơn đặt hàng trong chuỗi cung ứng.
  • DRP cho phép người dùng đặt các tham số kiểm soát hàng tồn kho nhất định và tính toán các yêu cầu kiểm kê theo từng giai đoạn

Lợi ích:

  • Tối ưu tồn kho toàn hệ thống và tối ưu chi phí phân bổ hàng tồn
  • Giảm vận hành thủ công: khâu lập kế hoạch, dự báo nhu cầu, thống kê kế hoạch sản xuất và tính toán tồn kho tối ưu
  • Theo dõi được tồn kho và ra quyết định kinh doanh kịp thời

Quy mô đáp ứng: Vừa

Hệ thống quản lý các nhà cung cấp (Suppliers Management System)

Tính năng:

  • Hệ thống giúp quản lý các nhà cung cấp
  • Quản lý thông tin các nhà cung cấp trên 1 nền tảng giúp đánh giá , phân loại và theo dõi hiệu quả từ các nhà cung cấp (chi phí, chính sách, chỉ số hiệu quả hoạt động, dịch vụ)

Lợi ích:

  • Minh bạch thông tin giúp ra quyết định về thu mua
  • Đặt hàng dễ dàng và chi phí tối ưu

Quy mô đáp ứng: Vừa

6. Giải pháp chuyên dụng Cấp độ 3

Hệ thống kiểm soát toàn bộ vận hành trên 1 nền tảng (Control Tower)

Tính năng: Hệ thống tích hợp với hệ thống ERP, WMS, TMS giúp giám sát toàn bộ chuỗi logistics trên 1 nền tảng

Lợi ích: Tăng khả năng điều phối, lên kế hoạch chính xác Tăng khả năng ra các quyết định điều hành chính xác nhờ kết nối tất cả hoạt động vận hành về theo dõi trên 1 nền tảng.

Quy mô đáp ứng: Vừa

Kết nối toàn diện với các nền tảng giúp tối ưu vận hành (Transport Exchange,Warehouse Exchange)

Tính năng: DN sẽ tham gia vào các nền tảng để trao đổi nhu cầu về vận tải và kho để thực hiện đấu thầu công khai

Ví dụ: Các chủ hàng lên nền tảng STX để tìm chủ xe Các chủ xe lên STX để tìm chủ hàng

Lợi ích:

  • Tăng hiệu quả khai thác xe và kho
  • Giảm chi phí vận tải /kho nhờ chia sẻ nhu cầu với các bên khác, tăng thêm cơ hội tìm nhà thầu giá rẻ

Quy mô đáp ứng: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa

Super App

Tính năng: Siêu ứng dụng hay siêu ứng dụng là một ứng dụng di động cung cấp nhiều dịch vụ bao gồm thanh toán và xử lý giao dịch tài chính, trở thành một nền tảng thương mại và giao tiếp trực tuyến khép kín toàn diện bao gồm nhiều khía cạnh của doanh nghiệp.

Lợi ích: Đưa các các tiện ích phong phú cho doanh nghiệp và khách hàng như các app thanh toán, các ứng dụng giúp tăng trải nghiệm khách hàng.