So sánh bằng trong tiếng anh gọi là gì

So sánh bằng là gì?

Định nghĩa: so sánh bằng trong tiếng Anh là đánh giá, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng.

Bạn có thể dùng so sánh bằng để so sánh 2 sự vật, sự việc hoặc nhiều hơn hai các sự vật, sự việc đó. Người ta có thể đem ra so sánh về tính năng, mùi vị, đặc điểm, vẻ ngoài hay khả năng của các sự vật, sự việc…

Khái niệm câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • My ice-cream is as delicious as my brother’s one.

[Cái kem của tôi ngon như là cái kem của anh trai tôi ấy.]

  • He is as tall as me.

[Anh ta cao ngang bằng với tôi.]

  • I do as carefully as my friend.

[Tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy.]

Cấu Trúc So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh

1. Dạng Khẳng Định Của So Sánh Bằng

a. Đối với tính từ/ trạng từ

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am]. [He is as tall as me – câu này dùng “me” là sai]
  • I drive as carefully as my sister.

b. Đối với danh từ

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Nam earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Long.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

S + V + the same + [N] + as + N [Pronouns]

Ví dụ:

  • Andrew is the same age as Lily.
  • My opinion is on the whole the same as yours.

Quà tặng: Thủy tặng bạn bộ tài liệu tự học tiếng Anh “chất hơn nước cất” tại đây. Bộ tài liệu này là bí kíp giúp bạn cải thiện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; giúp bạn tự tin sử dụng thành thạo tiếng Anh chỉ trong vòng chưa đầy 1 tháng!

Nhận Ngay

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng [So Sánh Không Bằng]

a. Đối với tính từ/ trạng từ

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

b. Đối với danh từ

… not + as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not + the same + [N] + as…

Ví dụ:

  • Nam does not earn as much money as his wife.
  • An does not score as many points as Long.
  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:

  • So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
  • So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
  • So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé.

❗ Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

I. Các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Dạng khẳng định của so sánh bằng

1.1. Đối với danh từ

Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Tuan earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Luan.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

Công thức:

S + V + the same + [N] + as + N [Pronouns]

1.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức:

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am]. [He is as tall as me – câu này dùng “me” là sai].
  • I drive as carefully as my sister.

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng [So Sánh Không Bằng]

2.1. Đối với danh từ

Công thức:

… not + as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not + the same + [N] + as…

Ví dụ:

  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

2.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức:

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

Hi vọng So sánh bằng trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

Xem ngay khóa học

1. Câu so sánh trong tiếng Anh

Khái niệm

Câu so sánh là một trong số các ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên được sử dụng nhất. Nó được dùng trong câu để thể hiện sự so sánh thông thường ngoài ra cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu.

Ví dụ

She’s beautiful like a model, but my wife is prettier than a model –

Các trạng từ, tính từ

Ngoài ra khi học cấu trúc câu so sánh bạn cần phân biệt được các trạng từ tính từ ngắn và dài. bởi khi sử dụng các từ loại này sẽ có cách chia khác nhau.

– Tính từ dài và tính từ ngắn

Tính từ ngắn là các tính từ chỉ có một âm tiết như short, good, bad…. Hay tính từ có hai âm tiết nhưng có kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et. Ví dụ như clever, sweet… Còn tính từ có 3 âm tiết trở lên thì được chia vào nhóm tính từ dài.

– Trạng từ dài và trạng từ ngắn

Trạng từ ngắn là trạng từ chỉ có một âm tiết chẳng hạn như hard, right, far… Còn các trạng từ có hai âm tiết trở lên như quickly, kindly là trạng từ dài.


3.7 [73.83%] 2012 votes

Strawberry, orange or vanilla?

  • I like strawberry most, but vanilla is sweeter
  • I don’t like vanilla, but strawberry is so delicious as orange
  • Orange is not as sugary as vanilla
  • Strawberry is the best…

Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ trong tiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rối nên dùng luckier hay more lucky, better hay better than. Cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh và cách sử dụng trong thực tế tiếng Anh nhé!

I. KHÁI NIỆM VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG SO SÁNH NGANG BẰNG

1. Khái niệm:

So sánh bằng là việc so sánh giữa các sự vật, sự việc ở cấp độ nganh vằng nhau. So sánh ngang bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau.

2. Cách dùng

Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

  • Her house is as high as her.
  • My sister house is the same height as me.
  • The sushi isas delicious asthe fish

Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

  • Britney singsas beautifully asTaylor
  • My sister is as beautiful as Mai Phuong.
  • He is not as tall as his brother

Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề