Số oxi hóa của fe3o4 + hno3
Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Show
Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Từ đó xác định được hệ số của HNO3 sau khi cân bằng phương trình. Lời giải chi tiết: Xác định số oxi hóa của một số nguyên tố thay đổi trong phản ứng trên: \({\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 2y/x} _x}{O_y} + {\rm{ }}{H_2}O\) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Giáo dụcLớp 8Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O THPT Sóc Trăng Send an email 10/01/2022 Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này nằm trong nội dung các bài học, Hóa học 10 Cân bằng phản ứng oxi hóa khử và Hóa học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat …. cũng như các dạng bài tập về sắt và axit. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn. Related Articles
Nội dung 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO33Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3Điều kiện: Không có Bạn đang xem: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 3. Cân bằng phương trình oxi hóa khử Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2OCân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3. 5. Hiện tượng Hóa họcHiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí. 6. Tính chất của sắt từ oxit Fe3O4Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4 Tính chất vật lí Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính. Tính chất hóa học + Tính oxit bazơ Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O + Tính khử Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O + Tính oxi hóa Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 3 Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe 7. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Fe3O4 có thể tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây? A. CO, H2SO4 B. HNO3, KCl C. H2, NaOH D. HCl, MgCl2 Đáp án A Phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O B sai vì Fe3O4 không phản ứng với KCl C sai vì Fe3O4 không phản ứng với NaOH D sai vì Fe3O4 không phản ứng với MgCl2 Câu 2. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Đáp án C Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2 → có 3 chất Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí thu được ở đktc là: A. 224 ml B. 448 ml C. 336 ml D. 896 ml Đáp án A Theo đề bài ta có: nFe3O4 = 0,03 mol; Phương trình hóa học: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O => nNO = 0,03/3 = 0,01 => VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml Câu 4: Chất nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội A. Zn B. Cu C. Fe D. Ag Đáp án C Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: HNO3, H2SO4, H2O A.quỳ tím và dung dịch BaCl2 B. quỳ tím và dung dịch NaOH C. dung dịch NaOH D. Na và dung dịch quỳ tím Đáp án A Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dụng quỳ tím nhận biết được HNO3, H2SO4 Không làm đổi màu quỳ tím là H2O Dùng BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl Không có hiện tượng gì là HNO3 Câu 6: Dung dịch Fe2+ không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Đáp án D Mất màu thuốc tím 10FeCl2 + 24H2SO4 + 6KMnO4 → 10Cl2 + 5Fe2(SO4)3 + 24H2O + 6MnSO4 + 3K2SO4 Mất màu dung dịch màu da cam 6FeCl2 + K2Cr2O7 + 14HCl → 6FeCl3 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O Mất màu nâu đỏ 6FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3 Câu 7. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag Đáp án C Nhận thấy, nếu Al dư thì chắc chắn Fe chưa phản ứng , và cả Cu2+ và Ag+ đều bị đẩy ra khỏi muối (tạo Ag , Cu) 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag => Nêu Al dư có tất cả 4 Kim loại sau phản ứng (trái giả thiết) => Do đó Al hết => 3 kim loại là Fe, Cu , Ag Câu 8. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Đáp án A nAl = 0,2 mol; nFe3O4 = 0,075 mol Gọi x la số mol Al phản ứng. 8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3 x → 9x/8 => nAl dư =0,4 – x nFe = 9x/8 Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 => nH2 = (0,4 – x).3/2 + 9x/8 = 0,24 => x = 0,16 => H = 0,16/0,2 = 80% Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2O3 trong dung dịch A là: A. 62,5% B. 37.5% C. 40% D. 60%. Đáp án A Phương trình phản ứng (1) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O nNO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2nCu = 3nNO => nCu = 1,5nNO = 1,5.0,1 = 0,15 mol => mFe2O3 = mhỗn hợp – mCu = 25,6 – 0,15.64 = 16 gam => nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol => %mFe2O3 = (16 : 25,6).100% = 62,5% …………………………………….. Mời các bạn tham khảo thêm phương trình phản ứng liến quan THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là phương trình oxi hóa khử được THPT Sóc Trăng biên soạn, khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thấy thoát ra khí không màu NO, hóa nâu trong không khí. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải. |