Số 1AC16 bằng bao nhiêu trong hệ hexa

CD1 THONG TIN VA DU LIEU TIN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [178.32 KB, 10 trang ]

Ngày soạn: 8/2018
Tiết dạy: 14

CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tuần: 1+2
CHỦ ĐỀ 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. Mục đích bài học:
1. Kiến thức:
- Biết Tin học là một ngành khoa học;
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kĩ năng:
- Học sinh nhận ra được các ứng dụng tin học trong đời sống.
- Hiểu thuật ngữ tin học.
3. Năng lực hướng tới: Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng CNTT-TT qua những tình huống cụ thể:
- Thu thập làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề, suy nghĩ và tiến trình giải quyết vấn đề,
lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
- Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và nhưng ý tưởng trừu tượng. Xác định và làm rõ
thông tin.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết 1 vấn đề do bản thân và những người khác đề
xuất.
- Xác định được thông tin cần thiết và xây dựng được tiêu chí lựa chọn, sử dụng kĩ thuật để tìm
kiếm, tổ chức lưu trữ để hỗ trợ nghiên cứu kiến thức mới.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn, máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học


1. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: [bỏ qua]
3. Nội dung:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của Tin học
GV: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực
chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về
nó là rất ít.
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
GV: Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các
1890
1920
1950
1970 Đến nay
dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các
mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống Điện,ĐT Máy bay Máy tính
Internet
xã hội [như ngành Y tế thì cần lưu trữ thông tin về bệnh - Tin học là một ngành khoa học mới hình
nhân và bệnh án của người bệnh, Thư viện cần lưu trữ thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
thông tin của sách, người mượn…]. Vậy Tin học là gì? tạo động lực cho sự phát triển xã hội là do nhu
Trước hết ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một cầu khai thác tài nguyên thông tin của con
vài năm gần đây.
người.
GV: Em hãy đọc SGK [tr. 4] kết hợp với hiểu biết của - Tin học được hình thành và phát triển thành
mình hãy cho biết: do đâu mà Tin học là ngành khoa một ngành khoa học độc lập và ngày càng có
học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ nhiều ứng dụng hầu hết các lĩnh vực hoạt động
như vậy. Động lực là do đâu?
của xã hội loài người.
HS: Nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi.


- Công cụ nghiên cứu: Máy tính điện tử.
GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa lâu
nhưng những thành quả mà nó mang lại cho con người
thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công
việc được tăng lên rõ ràng.
GV: Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tế


mà các em biết?
HS: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải
trí,...
GV: Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và
phát triển như thế nào không?
HS: trả lời câu hỏi.
HS: ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
GV: Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
bão của Tin học đã đem lại cho loài người một kỷ a. Vai trò
nguyên mới “kỷ nguyên của công nghệ thông tin” với
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích
tính sáng tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không
con người trong cuộc sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra là vì ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều
sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích lĩnh vực khác nhau.
cho con người đến thế?
- Ngày nay máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi,
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con
việc tính toán thuần tuý. Song thông tin ngày càng phát người.
triển và đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải b. Đặc tính: 7 đặc tính
tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới.
- Tính bền bỉ [có thể làm việc 24/24]


GV: Em hãy cho biết vai trò của máy tính?
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
HS: Trả lời câu hỏi.
- Tính chính xác cao
GV: Kết luận
- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn
GV: Đó là vai trò của MT, em hãy nghiên cứu SGK trong một không gian ngày càng nhỏ gọn.
[tr.5] và cho biết những đặc tính của MT.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng với
HS: Trả lời câu hỏi.
giá thành hạ và phổ biến.
GV: Kết luận
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
HS: Ghi bài
nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu
GV: Giới thiệu: trong tương lai gần một người không giữa các máy với nhau.
biết gì về máy tính có thể coi như không biết đọc sách
vậy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thuật ngữ “Tin học”
GV: Trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về Tin 3. Thuật ngữ tin học
học. Sự khác nhau chỉ ở phạm vi các lĩnh vực được coi  Thuật ngữ: Informatics [Anh], Computer
là Tin học còn bản chất là thống nhất về nội dung.
Science [Mĩ].
GV: Từ những tìm hiểu ở trên em hãy rút ra được KN  Khái niệm về tin học:
tin học là gi?
- Tin học là một ngành khoa học dựa trên
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa. Trả lời câu hỏi.
MT điện tử.
GV: Kết luận.
- Mục đích: nghiên cứu cấu trúc, tính chất


HS: Ghi bài
chung của thông tin.
- Nghiên cứu quy luật, phương pháp thu
thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông
tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội.
4. Củng cố - dặn dò:
* Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được: Đặc tính của tin học.
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh; độ chính xác cao.
- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong không gian hạn chế.
- Các MT cá nhân có thể liên kết với nhau thành 1 mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các MT với
nhau.
* Đọc trước §2. Thông tin và dữ liệu.


§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục đích bài học:
1. Kiến thức:
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 10, 16 trong biểu diễn thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số.
- Hệ đếm cơ số 2, 10, 16 dùng trong máy tính.
- Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
- Biểu diễn dấu phẩy động trong số thực.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
- Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính.
- Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
3. Năng lực hướng tới:


- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học và năng lực sử dụng CNTT-TT.
- Năng lực chuyên biệt, chuyên môn: Năng lực khoa học máy tính cơ bản; Sử dụng máy tính để học
tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn, máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử? Cho ví dụ trong đời sống hiện nay.
 Máy tính điện tử có thể thay thế hoàn toàn con người không? Tại sao? Cho ví dụ?
3. Nội dung:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thông tin loại số
GV: Ta biết dữ liệu trong máy tính là thông tin 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
đã được mã hoá thành dãy bit.
a. Thông tin loại số
GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu cách biểu diễn thông * Hệ đếm
tin dạng số và phi số.
- Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và các quy tắc sử dụng
GV: Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí là hệ tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
đếm mà với mỗi ký tự thì dù ở vị trí nào thì nó - Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ
vẫn mang cùng một giá trị.
thuộc vào vị trí.
HS : Chú ý nghe giảng.
- VD:
GV: Hãy lấy 1 số VD về các hệ đếm có phụ + Hệ chữ cái La Mã là hệ đếm không phụ thuộc vào vị
thuộc và không phụ thuộc vào vị trí ?


trí: X ở IX [9] hay XI [11] đều có giá trị là 10.
HS : Trả lời tại chổ.
+ Các hệ đếm cơ số nhị phân, thập phân, thập lục phân
GV: Về mặt nguyên lý thì bất kỳ số tự nhiên b là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho  Ví dụ, trong số 545, chữ số 5 ở hàng đơn vị chỉ 5 đơn
một hệ đếm. Một hệ đếm cơ số b sẽ sử dụng b vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng trăm chỉ 500 đơn vị.
ký hiệu: 0, 1, ..., b-1.
- Nếu 1 số N trong hệ đếm cơ số b có dạng biểu diễn:
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
N= dn dn-1 dn-2 …d1 d0 ,d-1 d-2 … d-m
thì khi đó N có giá trị là:
GV: Con người thường dùng hệ đếm nào?
N= dnbn + dn--1bn-1 + dn-2bn-2 +…d1b + d0 + d-1 b-1 d-2b-2 +
HS : hệ thập phân
…+ d-mb-m
GV: Trong tin học dùng hệ đếm nào?
* Các hệ đếm thường dùng trong tin học:
HS : Hệ nhị phân, hexa
- Hệ đếm nhị phân [hệ cơ số 2]: Dùng 2 ký hiệu 0 và 1
GV: Cách biểu diễn số trong các hệ đếm?
để biểu diễn.
HS : dựa vào SGK trả lời.
VD: 1012 = 1.22 + 0.21 + 1.20 = 510
GV: giới thiệu lần lượt từng hệ đếm rồi cho ví dụ. 10012=1x23+0x22+0x21+2x20=910
HS : ghi bài
- Hệ thập lục phân [hệ hexa]: dùng 16 ký hiệu để biểu


GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn
phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào


người ta viết cơ số làm chỉ số của số đó.
VD: Biểu diễn số 7
Ta viết: 1112 [hệ 2] hoặc 710[hệ 10] hay 716[hệ
16]

diễn: 0, 1,.., 9, A, B, C, D, E, F
Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;
D = 13; E = 14; F = 15
Vd:
7D16 = 7x161+13x160 = 12510
1A316 = 1.162 + 10.161 + 3.160 = 256 + 160 + 3 = 41910
1BE16 =1x162+11x161+14x160 = 44610
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS cách biểu diễn số trong máy tính
GV: giới thiệu biểu diễn số nguyên * Biểu diễn số trong máy tính
trong máy tính.
 Biểu diễn số nguyên: Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải
HS : quan sát, lắng nghe.
sang bắt đầu từ 0. Các bit từ 0 – 6 biểu diễn số nguyên, Bit 7 là bit
GV: Trong biểu diễn số nguyên có
dấu trong đó: 0 là dấu dương và 1 là dấu âm. Theo cách đó một
dấu thì bít đầu tiên dùng để xác
byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127.
định dấu của số nguyên, các bít còn
bit
bit
bit
bit
bit
bit
bit


bit
lại sẽ biểu diễn giá trị tuyệt đối
7
6
5
4
3
2
1
0
dạng nhị phân của số nguyên.
Nếu là số không âm thì toàn bộ 8 bít sẽ dùng để biểu diễn giá trị số
nên 1 byte sẽ biểu diễn các số nguyên từ 0 đến 255.
GV: đặt câu hỏi theo nội dung
 Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới
SGK
dạng Mx10K với 0.1M

Chủ Đề