Sinh 10 nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

Lời giải:

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 25

* Hướng dẫn giải

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 47

Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. Nhiệt dung riêng cao

B. Lực gắn kết

C. Nhiệt bay hơi cao

D. Tính phân cực

[a] Lipit là chất béo.

[c] Lipit là este của glixerol với các axit béo.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[a] Trong thành phân hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

[b] Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

[c] Các hợp chất hữu cơ chỉ tồn tại trong cơ thể sống.

[d] Hóa học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

 Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[a] Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

[b] Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

[c] Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

[d] Các peptit đều có phản ứng màu biure.

[e] Amino axit thiên nhiên [hầu hết là α-amino axit] là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
[g] Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Cho các phát biểu sau:

[a] Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

[b] Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

[c] Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

[d] Các peptit đều có phản ứng màu biure.

[e] Amino axit thiên nhiên [hầu hết là α-amino axit] là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

[g] Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

[a] Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

[c] Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Số phát biểu đúng

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Cho các vai trò sau:

[1]. Dung môi hoà tan của nhiều chất.                                   

[2]. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào.

[3]. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể.

[4]. Đảm bảo hình dạng của tế bào.   

[5]. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Vai trò của nước bao gồm :

A. [1], [2], [3], [4].        

        B. [1], [2], [3], [5].      

      C. [2], [3], [4], [5].              

D. [1], [2], [4], [5]

Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:


A.

B.

C.

D.

72 điểm

Phương Lan

Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có: A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cự

c.

Tổng hợp câu trả lời [1]

. Đáp án D. - Nước là thành phần chủ yếu, bắt buộc trong mọi tế bào và cơ thể sống. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh. Nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. - Do có khả năng dẫn nhiệt, tỏa nhiệt và bốc hơi cao nên nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ trong tế bào nói riêng và cơ thể nói chung. Nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc của tế bào. - Do phân tử nước có tính phân cực nên nước có những đặc tính hóa – lí đặc biệt làm cho nó có vai trò rất quan trọng đối với sự sống [dung môi hòa tan các chất, môi trường khuếch tán và phản ứng, điều hòa nhiệt...]. - Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc liên kết với các thành phần khác. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất tan cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là dung môi của các phản ứng sinh hóa.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. 2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. 3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. 4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4
  • Đường phân là quá trình biến đổi: A. glucôzơ. B. fructôzơ. C. saccarôzơ. D. galactozơ
  • Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là: A. Glicôgen B. Fructôzơ C. Tinh bột D. Mantôzơ
  • Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa của tế bào là: A. xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào. B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào. C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào. D. điều chỉnh bằng ức chế ngược.
  • Chất tế bào của vi khuẩn không có A. tương bào và các bào quan có màng bao bọc B. các bào quan không có màng bao bọc, tương bào C. hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc D. hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc
  • Hình thức nuôi cấy liên tục có đặc điểm nào sau đây? A. Không bổ sung chất dinh dưỡng nhưng rút lượng sinh khối nhất định khỏi môi trường nuôi cấy. B. Bổ sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng chất thải và sinh khối dư thừa C. Không bổ sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khối khỏi môi trường nuôi cấy. D. Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng chất thải và sinh khối dư thừa
  • Photpholipit có tính lưỡng cực vì: A. đầu ưa nước gắn với axit béo, đuôi kị nước là đầu ancol phức. B. đầu ưa nước gắn với glixerol, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của axit béo. C. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của glixerol. D. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với axit béo.
  • Quá trình tiềm tan là quá trình: A. virut nhân lên và phá tan tế bào. B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường. C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình. D. lắp axit nucleic vào protein vỏ.
  • Vai trò chủ yếu của việc nuôi cấy không liên tục: A. Tiêu diệt số vi khuẩn gây bệnh. B. Sản xuất sinh khối vi sinh vật. C. Nghiên cứu đặc điểm hoạt động của một chủng vi sinh vật nào đó. D. Chế tạo vacxin.
  • Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề