Phiếu bài tập Toán tuần 21 lớp 5

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Khi thống kê số học sinh trong tỉnh A về mức độ học tập, người ta nêu số liệu và vẽ biểu đồ như hình bên. Số liệu và biểu đồ đó đúng hay sai?

A. Số liệu và biểu đồ đó đều đúng

B. Số liệu đúng, biểu đồ sai

C. Số liệu sai, biểu đồ đúng

D. Số liệu và biểu đồ đều sai

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Hình chữ nhật ABCD có diện tích 102$m^{2}$. Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài gấp đôi chiều dài hình chữ nhật ABCD và chiều rộng gấp ba lần chiều rộng hình ABCD. Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ.

A. 204$m^{2}$          B. 306$m^{2}$             

C. 510$m^{2}$          D. 612$m^{2}$

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Hình tròn thứ nhất có bán kính gấp đôi bán kính hình tròn thứ hai

Tìm tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ hai và hình tròn thứ nhất.

a. 50% 

               b. 25% 

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm, chiều rộng bằng 5cm. Trên cạnh AB lấy hai điểm M và N sao cho MN= $\frac{1}{2}$ AB. Tìm tỉ số diện tích của hình thang MNCD và hình chữ nhật ABCD.

A. $\frac{1}{2}$     B. $\frac{2}{3}$       

C. $\frac{3}{4}$     D. $\frac{4}{5}$

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

5. Tính diện tích khu đất [xem hình dưới đây] gồm hình tam giác vuông ABC và hình thang vuông ACDE với các kích thước ghi trên hình đó.

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 560m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Người ta trồng lúa trung bình 100$m^{2}$ thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 5, toán 5 tuần 21, bài tập tuần 21 toán 5, bài tập tuần 21 đề B

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21

Thời gian: 45 phút

Tải xuống

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Hình hộp chữ nhật có:

Quảng cáo

    A. 6 cạnh      B. 10 cạnh

    C. 8 cạnh      D. 12 cạnh

Câu 2: Hình hộp chữ nhật có:

    A. 4 mặt      B.5 mặt

    C. 6 mặt      D. 8 mặt

Câu 3: Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật hình có chiều dài a, chiều rộng b , chiều cao h [ cùng đơn vị đo] được tính theo công thức:

    A. S = a+bx2

    B. [a+b]x2

    C. S = a x b

    D. a: b

Câu 4: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của:

    A. 2 mặt đáy

    B. 4 mặt xung quanh

    C. 2 mặt xung quanh

    D. 6 mặt

Câu 5: Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm, chiều rộng 1,2dm chiều cao 1dm là:

Quảng cáo

    A. 5,4dm      B. 2,5dm

    C. 2,7dm      D. 5 dm

Câu 6: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật bên là:

    A. AB và BC      B. AQ và QM

    C. DC và CN      D. AB và CD

Câu 1: Tính diện tích hình H [như hình vẽ bên]

Câu 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm và chiều cao bằng

chiều dài.

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm

Quảng cáo

Câu Đáp án
1 2 3 4 5 6
D C C B A D

Câu 1: [2 điểm]

Diện tích hình thang là:

    [10 + 6] x 4: 2 = 32[ cm2]

Diện tích hình tam giác là:

    10 x 5: 2 = 25 [cm2]

Diện tích hình H là:

    32 + 25 = 57 [cm2]

Đáp số: 57 cm2

Câu 2: [2 điểm]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    [12 + 8] x 2 x 9 = 360[cm2]

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

    12 x 8 = 96 [cm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    360 + 96 x2 = 552 [cm2]

Đáp số:

    Sxq: 360 cm2;

    Stq: 552 cm2.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Hình hộp chữ nhật có :

    A. 6 đỉnh      B. 10 đỉnh

    C. 8 đỉnh      D. 12 đỉnh

Câu 2: Hình hộp chữ nhật có :

    A. Chiều dài và chiều rộng

    B. Chiều dài ,chiều rộng và chiều cao

    C. Chiều dài và chiều cao

    D. Chiều rộng và chiều cao

Câu 3: Tính diện xung quanh của hình hộp chữ nhật biết chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h[ biết a,b,h cùng đơn vị đo] là :

    A. S = a x b

    B. a x b x h

    C. S = a + b x h

    D. [a + b] x2 xh

Câu 4: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của :

    A. 2 mặt đáy

    B. 4 mặt xung quanh

    C. 2 mặt xung quanh

    D. 6 mặt

Câu 5: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1m chiều cao 1,5m là:

    A. 10,5m2      B. 1,05m2

    C. 7,8m2       D. 7 m2

Câu 6: Những mặt bằng nhau của hình hộp chữ nhật bên là :

    A. ABCD và BCNP

    B. AQMD và QMNP

    C. DCNM và ABPQ

    D. ABPQ và QPNM

Câu 1: Tìm diện tích của hình H sau:

Câu 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Hình lập phương có :

    A. 6 đỉnh      B. 10 đỉnh

    C. 8 đỉnh      D. 12 đỉnh

Câu 2: Hình lập phương có :

    A. 12 cạnh      B. 8 cạnh

    C. 6 cạnh       D. 4 cạnh

Câu 3: Tính diện tích thoi có độ dài hai đường chéo a và b là:

    A. S = a x b      B. a x b : 2

    C. S = a : b      D. a : b : 2

Câu 4: Hình lập phương có :

    A. 6 mặt không bằng nhau

    B. 8 mặt bằng nhau

    C. 8 mặt không bằng nhau

    D. 6 mặt bằng nhau

Câu 5: Cho hình tam giác có diện tích

dm2 và chiều cao
dm .Độ dài đáy của tam giác đó là :

Câu 6: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là :

    A. 7,4cm2      B. 14,8 cm2

    C. 74 cm2       D. 1,48 cm2

Câu 1: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 6m chiều rộng bằng một nửa chiều dài . Ở giữa người ta xây trang trí một hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật [ như hình vẽ]. Trong hình thoi người ta trồng hoa hồng còn lại trồng hoa cúc .Tính diện tích trồng hoa cúc.

Câu 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.

Tải xuống

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-2.jsp

Video liên quan

Chủ Đề