Phản ứng Hóa học nào sau đây dung để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl

Cacbohidrat [gluxit, saccarit] là:

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ 

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :

Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?

Fructozơ không phản ứng được với 

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Loại thực phẩm chứa nhiều glucozơ là

Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ [khoảng 30%]. Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi [nồng độ khoảng 0,1%].

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 [hoặc Ag2O] trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu[OH]2 trong NaOH, đun nóng.

D. Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường.

Để chứng minh trong phân tử glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với


A.

B.

dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

C.

Cu[OH]2 trong NaOH đun nóng.

D.

Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường.

Phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl.


A.

Phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.

B.

Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.

C.

Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu[OH]2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu.

D.

Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.

Chọn đáp án B

Glucozơ phản ứng dung dịch glucozơ phản ứng CuOH2 ở nhiệt độ thường tạo phức đồng màu xanh → chứng tỏ trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxy

Đáp án B.

Chú ý: glucozo phản ứng với Na chỉ chứng minh trong phân tử glucozo có H linh động [OH, COOH]

Glucozơ phản ứng AgNO3/NH3, CuOH2 trong NaOH đun nóng chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 362

Chọn đáp án B

Glucozơ tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam đặc trưng.

→ Chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

Phương trình phản ứng: 2C6H12O6 + Cu[OH]2 →  [C6H11O6]2Cu [xanh lam]  + 2H2O

Lưu ý:

-  Glucozơ phản ứng với Na chỉ chứng minh trong phân tử glucozơ có H linh động [có nhóm OH].

- Glucozơ phản ứng với AgNO3/NH3; Cu[OH]2 trong NaOH đun nóng hoặc bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm CH=O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ

B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen

C. Tinh bột, xenlulozơ, poli[vinyl clorua]

D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo

Xem đáp án » 23/08/2019 103,585

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Video liên quan

Chủ Đề