Phần trước của số thập phân gọi là gì
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Show
Ví dụ: \(\dfrac{1}{4} = 0,25;\dfrac{{13}}{{50}} = 0,26;...\) 2. Số thập phân vô hạn tuần hoàn Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ví dụ: \( - \dfrac{5}{6} = - 0,8\left( 3 \right);\dfrac{1}{9} = 0,\left( 1 \right)...\) +) Phân số \(\dfrac{3}{{20}}\) có mẫu là \(20=2^2.5\) chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ta có: \(\dfrac{3}{{20}} = 0,15\) +) Phân số \(\dfrac{7}{{30}}\) có mẫu là \(30=2.3.5\) có ước nguyên tố khác 2 và 5 là 3 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ta có: \(\dfrac{7}{{30}} = 0,2(3)\) Chú ý: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn tuần hoàn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn tuần hoàn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Phương pháp: Bước 1: Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với mẫu số dương Bước 2: Phân tích mẫu số ra thừa số nguyên tố Bước 3: Nếu mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Dạng 2: Viết một phân số hoặc tỉ số dưới dạng số thập phân Phương pháp: Để viết phân số \(\dfrac{a}{b}\) dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép chia \(a:b\). Dạng 3: Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản Phương pháp: + Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số có tử số là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu số là một lũy thừa cơ số \(10\) với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho. + Rút gọn phân số Ví dụ: \(1,25 = \dfrac{{125}}{{{{10}^2}}} = \dfrac{{125}}{{100}} = \dfrac{5}{4}\). Dạng 4: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản Phương pháp: Ta cần các kiến thức sau để làm dạng toán này: + Số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy, ví dụ: $0,\left( {21} \right);5,\left( {123} \right);....$ + Số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp thì chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy, ví dụ: $1,5\left( {31} \right);0,01\left( {123} \right);....$ (phần đứng sau dấu phẩy nhưng đứng trước chu kì gọi là phần bất thường). * Cách chuyển số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số: 1. Số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn \(0,(a) = \dfrac{a}{9}\); \(0,\left( {ab} \right) = \dfrac{{ab}}{{99}}\);… Ví dụ: Chuyển $0,\left( 3 \right)$ sang phân số. Ta có: $0,\left( 3 \right) = \dfrac{3}{9} = \dfrac{1}{3}.$ Chuyển $0,\left( {25} \right)$ sang phân số. Ta có: $0,\left( {25} \right) = 25/99$ 2. Số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp +) Lấy số tạo bởi phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử. +) Mẫu số là số gồm các chữ số $9$ và kèm theo là các chữ số $0$; số chữ số $9$ bằng số chữ số trong chu kỳ, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường. Ví dụ: Chuyển $0,1\left( 6 \right)$ sang phân số. Ta có: $0,1\left( 6 \right) = \dfrac{{16 - 1}}{{90}} = \dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{1}{6}.$ Chú ý: Nếu một số có cả phần nguyên lần phần thập phân thì ta nên chuyển phần thập phân trước rồi cộng với phân nguyên. Ví dụ: Chuyển $5,3(18)$ sang phân số. Ta có: $0,3\left( {18} \right) = \dfrac{{318 - 3}}{{990}} = \dfrac{{315}}{{990}} = \dfrac{7}{{22}}.$ Do đó $5,3\left( {18} \right) = 5 + 0,3\left( {18} \right) = 5 + \dfrac{7}{{22}} = \dfrac{{117}}{{22}}.$ Trong toán học, số thập phân là một dạng số vô cùng quen thuộc. Tuy nhiên, để diễn đạt và đọc đúng số thập phân bằng tiếng Anh không phải là điều dễ dàng. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hãy cùng tham khảo! Nội dung chính 1. Định nghĩa số thập phân trong tiếng AnhTrước khi tìm hiểu chi tiết về cách đọc số thập phân trong tiếng Anh, các em cần hiểu rõ về khái niệm số thập phân. Theo đó, số thập phân hay còn được gọi với tên tiếng Anh là “decimal”, đây là một dạng số gồm 2 phần và được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Trong đó, phần đứng trước dấu phẩy là phần nguyên, còn phần sau dấu phẩy là phần thập phân. Ví dụ: Với số thập phân 17.25 thì phần nguyên là 17, phần thập phân là 25. Các em có thể dễ dàng bắt gặp số thập phân trong các bài tập toán, bài học về biểu đồ, đồ thị hay thống kê. Ngoài ra, trong đời sống, loại số này được sử dụng để cập nhật giá tiền, điểm thi,… Ở nước ta, dấu phẩy hoặc dấu chấm sẽ được dùng để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân. Tuy nhiên, trong tiếng Anh lại chỉ sử dụng mỗi dấu chấm. Do đó, các em cần lưu ý điều này để khi làm bài kiểm tra không bị sai sót. 2. Hướng dẫn cách đọc số thập phân trong tiếng AnhTrong tiếng Anh, cách đọc số thập phân sẽ có sự khác nhau giữa các số thông thường cũng như số biểu thị giá tiền. Cụ thể như sau: 2.1. Cách đọc số thập phân thông thườngVới những số thập phân thông thường, các em chỉ cần áp dụng quy tắc đọc như sau:
Các em có thể hình dung rõ hơn thông qua một số ví dụ dưới đây:
Lưu ý: Với những số thập phân lớn, các em áp dụng đồng thời cách đọc số thập phân được nêu ở trên và cả cách đọc số đếm thuộc hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu. Ví dụ: 3,622.56: One thousand, six hundred and twenty-two point five six. 2.2. Cách đọc số thập phân biểu thị giá tiềnĐơn vị biểu thị giá tiền trong tiếng Anh được sử dụng là “Cent”, “Dollar”, “Pence” hoặc “Pound”. So với các số thập phân thông thường, cách đọc số thập phân biểu thị lượng tiền sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau: Đọc phần nguyên + pound/ dollar/ euro + đọc phần thập phân (cách đọc tương tự số đếm hoặc + pence/cent). Trước khi đi vào ví dụ cụ thể, các em cần nắm rõ cách đổi tỷ giá tiền dưới đây:
Ví dụ:
2.3. Các trường hợp đặc biệtNgoài cách đọc số thập phân trong tiếng Anh được nêu trên, các em cũng cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt dưới đây:
3. Cách đọc các loại số khác trong tiếng AnhNgoài cách đọc số thập phân, các em có thể tìm hiểu thêm về một số cách đọc các loại số khác trong tiếng Anh để tự tin hơn khi giao tiếp. 3.1. Cách đọc số âmSố âm trong tiếng Anh được viết tương tự như tiếng Việt, tức là chỉ cần thêm dấu “-“ ở đằng trước. Còn về cách đọc, các em áp dụng quy tắc đọc tương tự số thập phân và chỉ cần thêm “negative” vào trước. Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp em hình dung rõ hơn:
3.2. Cách đọc phần trămSo với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh thì cách đọc phần trăm dễ hơn. Các chỉ chỉ cần đọc phần số như thông thường sau đó đi cùng với “percent”. Ví dụ:
3.3. Cách đọc số đếm trong tiếng AnhTrong tiếng Anh, số đếm là loại số được sử dụng nhiều nhất. Dưới đây là hướng dẫn cách đọc của từng loại số đếm cụ thể: 3.3.1. Cách đọc số đếm từ 1 đến 19Khi bắt đầu làm quen với tiếng Anh, các bé sẽ được hướng dẫn cách đọc số đếm như sau: SốPhát âmPhiên âm1one/wʌn/2two/tu:/3three/θri:/4four/fɔ:/5five/faiv/6six/siks/7seven/’sevn/8eight/eit/9nine/nait/10ten/ten/11eleven/i’levn/12twelve/twelv/13thirteen/θə:’ti:n/14fourteen/fɔ:’ti:n/15fifteen/fif’ti:n/16sixteen/’siks’ti:n/17seventeen/,sevn’ti:n/18eighteen/ei’ti:n/19nineteen/nain’ti:n/ 3.3.2. Cách đọc số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu và hàng tỉ
4. Một số lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng AnhNgoài cách đọc số thập phân trong tiếng Anh thì khi đọc các số đếm khác, các em cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Trên đây là tổng hợp cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất. Các em hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng phát âm và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh. |