Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi nước ở thực vật

phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, dung dịch khoáng đến quá trình trao đổi nước?

- Ánh sáng + Quang hợp tạo ra năng lượng và lực khử và liên quan đến quá trình hấp thụ, vận chuyển và trao đổi khoáng, nitơ. + Sự thoát hơi nước liên quan đến hấp thụ nước và các ion khoáng hòa tan.

- Nhiệt độ

+ Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự hút khoáng chủ động và hút khoáng bị động + Nhiệt độ càng thấp thì tốc độ khuếch tán các chất càng chậm + Khi tăng nhiệt độ lên một giới hạn nhất định làm tăng sự hấp thụ các chất khoáng và nito + Nhiệt độ vượt quá mức tối ưu thì tốc độ hút khoáng giảm, hệ thống hút nước bị biến tính và chết - Vì: Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp của hệ rễ - Cơ chế: Nhiệt độ đã ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình trao đổi chất, quá trình liên kết giữa các phân tử trong chất nguyên sinh và các nguyên tố khoáng.

- Độ ẩm đất :

+ Hàm lượng nước tự do trong đất nhiều giúp cho việc hòa tan nhiều ion khoáng + Các ion hòa tan dễ dàng hấp thụ theo dòng nước vào hệ rễ của cây - Độ ẩm cao giúp hệ rễ sinh trưởng tốt và tăng diện tiếp xúc của hệ rễ với các phân tử keo đất

- Dung dịch khoáng :

+ Yếu tố quan trọng vì trong nước chứa các nguyên tố khoáng quan trọng cho cây

+ Tính hướng hóa của cây sẽ hút nhiều chất khoáng thích hợp và từ đó sẽ hút theo nước

Chuyên đề: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT

1. Vai trò nước

1.1. Các dạng nước trong cây và vai trò của nó

- Trong cây có 2 dạng nước chính: nước tự do và nước liên kết.

- Nước tự do: chứa trong các thành phần của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn… không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.

Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cuả cơ thể khi thoát hơi nước, tham gia một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt cuả chất NS, giúp quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể.

- Nước liên kết: liên kết với các phần tử khác trong tế bào. Mất các đặc tính lí, hoá, sinh học cuả nước.

Vai trò: đảm bảo độ bền vững cuả hệ thống keo trong chất nguyên sinh cuả tế bào.

1.2. Nhu cầu nước đối với thực vật

Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống cuả nó.

VD: Một cây ngô tiêu thụ 200kg nước, một hécta ngô trong suốt thời kỳ sinh trưởng đã cần tới 8000 tấn nước. Để tổng hợp 1g chất khô, các cây khác nhau cần từ 200g đến 600g nước.

2. Cơ chế vận chuyển nước trong cây

2.1. Đặc điểm cuả bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước

- Cơ quan hút nước cuả cây là rễ.

- Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành, trên mỗi mm2 bề mặt rễ lại có tới hàng trăm lông hút [hình thành từ tế bào biểu bì rễ]

- Các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thầm thấu.

2.2. Cơ chế hấp thụ nước ở rễ

Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động [thẩm thấu]: đi từ môi trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào lông hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

2.3 Con đường hấp thụ nước ở rễ

- Theo 2 con đường:

     + Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.

            Đặc điểm: Nhanh, không được chọn lọc.

     + Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ.

            Đặc điểm: Chậm, được chọn lọc.

2.4 Cơ chế dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân

a Cấu tạo của mạch gỗ.

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.

- Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc.

- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ bên của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia - Dòng vận chuyển ngang.

- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc.

b Thành phần của dịch mạch gỗ.

Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.

c. Động lực đẩy dòng mạch gỗ

- Lực đẩy[Áp suất rễ].

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

3. Sự thoát hơi nước ở lá

3.1. Ý nghĩa sự thoát hơi nước

- Thoát hơi nước là động lực trên cuả quá trình hút nước.

- Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.

- Khi thoát hơi nước thì khí khổng mở, đồng thời khí CO2 sẽ đi từ khí khổng vào lá , đảm bảo cho quá trình quang hợp thực hiện bình thường.

3.2. Con đường thoát hơi nước ở lá

a] Con đường qua khí khổng

Đặc điểm:

- Vận tốc lớn

- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

b] Con đường qua bề mặt lá – qua cutin

Đặc điểm:

- Vận tốc nhỏ

- Không được điều chỉnh

3.3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước.

a] Các phản ứng đóng mở khí khổng:

- Phản ứng mở quang chủ động

- Phản ứng đóng thủy chủ động

b] Cơ chế đóng mở khí khổng: Khí khổng gồm có 2 tế bào đóng [tb kèm]. Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngoài mỏng, do đó:

- Khi tế bào khí khổng trương nước khí khổng mở rất nhanh.

- Khi tế bào khí khổng mất nước khí khổng đóng lại cũng rất nhanh.

* Nguyên nhân:

+ Khi cây chiếu sáng, lục lạp trong tế bào tiến hành QH làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. Kết quả, hàm lượng đường tăng -> tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào -> 2 tế bào khí khổng hút nước và khí khổng mở ra.

+ Hoạt động cuả các bơm ion ở tế bào khí khổng -> làm thay đổi áp suất thẩm thấu và sức trương nước cuả tế bào.

+ Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng lên -> kích thích các bơm ion hoạt động  -> các kênh ion mở -> các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng -> áp suất thẩm thấu giảm -> sức trương nước giảm -> khí khổng đóng.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và cân bằng nước

4.1. Ánh sáng

Là tác nhân gây mở khí khổng

4.2. Nhiệt độ

- Ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ [do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ] và thoát hơi nước ở lá [do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí].

4.3. Độ ẩm đất và không khí

- Độ ẩm đất càng cao thì sự hấp thụ nước càng tốt.

- Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước càng mạnh.

4.4. Dinh dưỡng khoáng

- Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao ® hấp thụ nước càng giảm.

4.5. Cân bằng nước cuả cây trồng

­Cân bằng nước: là sự tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình thoát hơi nước.

4.6. Tưới nước hợp lí cho cây

- Căn cứ vào chỉ tiêu sinh lý về chế độ nước cuả cây trồng: sức hút nước cuả lá, nồng độ áp suất thẩm thấu cuả dịch bào, trạng thái cuả khí khổng, cường độ hô hấp cuả lá … để xác định thời điểm cần tưới nước.

- Căn cứ vào nhu cầu cuả từng loại cây, tính chất vật lý, hoá học cuả từng loại đất và đk môi trường cụ thể để xác định lượng nước cần tưới.

- Cách tưới phụ thuộc vào nhóm cây trồng khác nhau và phụ thuộc vào các loại đất.

II. TRAO ĐỔI KHOÁNG Ở THỰC VẬT

1. Cơ chế hấp thụ khoáng

1.1. Hấp thụ thụ động

- Các nguyên tố khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

- Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dd đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.

1.2. Hấp thụ chủ động

- Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động. Tính chủ động được thể hiện ở tính thấm chọn lọc cuả màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với quy luật khuếch tán, nghĩa là nó vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ.

- Vì cách hấp thụ này mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần có sự tham gia cuả ATP và chất mang.

2. Con đường hấp thụ khoáng

- Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo dòng nước bằng hai con đường:

+ Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.

+ Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.

- Muối khoáng được vận chuyển chủ yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự chênh lệch nồng độ các chất và được vận chuyển thụ động theo dòng nước.

3. Vai trò của các nguyên tố khoáng

3.1. Vai trò cuả các nguyên tố đại lượng
- Vai trò cấu trúc tế bào

- Là thành phần cấu tạo nên các đại  phân tử.

- Ảnh hưởng đến tính chất hệ thống keo trong chất NS.

3.2. Vai trò cuả các nguyên tố vi lượng

- Là thành phần không thể thiếu được ở hầu hết các enzim.

- Hoạt hoá cho các enzim.

- Liên kết với các chất hữu cơ tạo thành hợp chất hữu cơ – kim loại [hợp chất cơ kim]. Hợp chất này có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất.

VD: - Cu trong xitôcrôm

        - Fe trong EDTA [êtilen đimêtyl têtra axêtíc]

        - Co trong vitamin B12

4. Trao đổi nitơ ở thực vật

4.1. Nguồn nitơ cho cây

- Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây:

+ N2 cuả khí bị oxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ, áp suất cao.

+ Quá trình cố định nitơ khí quyển.

+ Quá trình phân giải cuả các vi sinh vật.

+ Nguồn phân bón dưới dạng amôn và nitrat.

4.2. Vai trò cuả nitơ đối với đời sống thực vật

+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây [prôtêin, axit nuclêic…] cấu tạo nên tế bào, cơ thể.

+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…® điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.

4.3. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất

- Qúa trình amôn hóa:

                      VK amôn hóa

Chất hữu cơ                        NH4+

- Quá trình nitrat hóa:

         Nitrosomonas                      Nitrobacter

NH4+                      NO2-                     NO3-

* Lưu ý: Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hóa NO3- → N2 [quá trình phản nitrat hóa] gây mất nitơ trong đất.

               VSV kị khí       

   NO3-                     N2                    

Để ngăn chặn sự mất mát nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất, tăng pH

4.4. Quá trình cố định nitơ phân tử

- Thực chất: Đây là quá trình khử nitơ khí quyển thành dạng nitơ amôn: N2 -> NH4+

- Đối tượng thực hiện:

+ Các vi khuẩn tự do: Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc, …

+ Các vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, Anabaena azollae trong bèo hoa dâu.

- Cơ chế:

          2H                    2H                         2H

NºN           NH=NH             NH2-NH2            NH3

+ Điều kiện:

-         Yếm khí

-         Lực khử mạnh

-         Có enzim nitrogeneza

      - Cần có ATP

5. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ

a. Ánh sáng

     Ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ khoáng thông qua quá trình quang hợp và trao đổi nước của cây 2. độ ẩm của đất:

b. Nước

     - Nước tự do trong đất giúp hoà tan ion khoáng

     - Hệ rễ sinh trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc và hút bám của rễ

c. Nhiệt độ

     Khi tăng nhiệt độ trong một giới hạn nhất định, thì quá trình hấp thụ chất khoáng và nitơ tăng

d. Độ pH của đất

     - pH ảnh hưởng đến sự hoà tan khoáng

     - pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất khoáng của rễ

     - pH phù hợp nhất từ 6 - 6,5

e. Độ thoáng khí

     - Cacbonic: Ảnh hưởng đến trao đổi ion khoáng bám trên bề mặt keo đất.

     - Oxy: Ảnh hưởng đến hô hấp và áp suất thẩm thấu nên ảnh hưởng đến tiếp nhận nước và các chất dinh dưỡng

6. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường

6.1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng

      Bón phân hợp lí là bón đúng loại, bón đủ lượng [căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón], đúng thời kì [căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây], đúng cách [bón thúc hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá].

6.2. Các phương pháp bón phân

- Bón phân qua rễ [bón vào đất]: dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất. Gồm bón lót và bón thúc.

- Bón phân qua lá: dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. Dung dịch phân bón qua lá phải:

     + Có nồng độ các ion khoáng thấp.

     + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.

6.3. Phân bón và môi trường

Nếu bón phân quá thừa [bón vượt quá mức tối ưu] có thể đầu độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản phẩm và gây ô nhiễm MT đất, nước, có hại cho đời sống con người và các động vật.

B. LUYỆN TẬP

Câu 1: So sánh hai con đường vận chuyển nước vào mạch gỗ của rễ?

Trả lời:

Vận chuyển nước vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường:

+ Con đường gian bào

+ Con đường tế bào chất :

Con đường gian bào

[đường màu đỏ]

Con đường tế bào chất

[đường màu xanh]

Đường đi

Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ

Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ

Đặc điểm

Nhanh, không được chọn lọc.

Chậm, được chọn lọc.

Câu 2: Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?

Trả lời:

Cơ chế hấp thụ nước

Cơ chế hấp thụ khoáng

- Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu [từ nơi có ASTT thấp [thế nước cao] trong đất đến nơi có ASTT cao [thế nước thấp] trong tế bào lông hút]

- Cơ chế:

+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ [từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao], cần năng lượng và chất mang.

+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.

Câu 3:  Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục met?

Trả lời:

- Lực đẩy của rễ [áp suất rễ]

- Lực hút do thoát hơi nước qua lá

- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

Câu 4: Hãy liên hệ thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dể hấp thụ đối với cây?

Trả lời:

     - Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng khó tan [cây không hấp thụ] thành dạng ion cây dể hấp thụ là: làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải dất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua…

Câu 5: Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?

Trả lời:

     - Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu [không chỉ với cây lúa mà nito là một nguyên tố khoáng thiết yếu với tất cả các loài cây]

     - Vai trò của nitơ:

+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây [prôtêin, axit nuclêic…] cấu tạo nên tế bào, cơ thể.

+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…® điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.

Câu 6:

a. Con đường sinh học cố định Nitơ là gì? Đặc điểm của con đường đó?

b. Tại sao thực vật sống trong môi trường giàu Nitơ mà vẫn bị đói đạm?

Trả lời

a. Con đường sinh học cố định N

- Là quá trình cố định N nhờ các VSV

- Điều kiện: Có lực khử mạnh, có ATP, enzim nitrogenase, kị khí.

b. Cây sống trong không khí giàu nitơ [80%] nhưng vẫn đói đạm do phân tử N2 có liên kết ba bền vững cây không lấy được Nitơ.

Câu 7: Bài tập xác định lượng phân bón cho cây trồng

Bài tập: Xác định lượng phân đạm cần bón cho lúa chiêm để có năng suất 50 tạ/ha. Biết rằng nhu cầu dinh dưỡng về ni tơ là 1,4 kg/tạ năng suất, hệ số sử dụng phân bón là 60% và loại phân là urê.

Hướng dẫn:

            Lượng Nitơ cần bón cho 1 ha là:

= 116,67 kg

C. TRẮC NGHIỆM

* Nhận biết

Câu 1: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng

A. NH4+ và NO3-                                                B. NO2-, NH4+ và NO3-   

C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-                               D. NH3, NH4+ và NO3-

Câu 2:  Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh

A. thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

B. nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
C. nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...

D. thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.

Câu 3: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ

1. Lực đẩy [áp suất rễ]        

2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

4. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn [lá] và cơ quan đích [hoa, củ…]

5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất

A. 1, 3, 5         B. 1, 2, 4            C. 1, 2, 3             D. 1, 3, 4

Câu 4: Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là

A.    hoocmon sinh trưởng.

B.     axit amin.

C.     đường.

D.    khoáng.

Câu 5: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là

A. nhiệt độ.                                                    B. ánh sáng.               

C. hàm lượng nước.                                      D. ion khoáng.

Câu 6: Nhân tố ngoại cảnh nào vừa ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước ở rễ vừa ảnh hưởng đến thoát hơi nước ở lá?

A. Ánh sáng.        B. Nhiệt độ.           C. Độ ẩm.           D. Dinh dưỡng khoáng.

Câu 7: CO2 được hấp thụ vào cây trong trường hợp

A. cây cần CO2 để quang hợp.                                      B. cây hấp thụ nhiều nước.

C. cây mở khí khổng để thoát hơi nước.                     D. cây hô hấp ở lá mạnh.

Câu 8: Nguyên tố khoáng nào chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim?

A. Nitơ, photpho, lưu huỳnh.                                        B. Mangan, Bo, sắt.

C. Sắt, đồng, Magiê.                                                       D. Mangan, Clo, kali.

Câu 9: Mạch rây được cấu tạo từ    

1. quản bào                      2. mạch ống 

3. tế bào hình rây             4. tế bào kèm

A. 1, 2                              B. 1, 4                         C. 3, 4                    D. 2, 3   

Câu 10. Mạch gỗ được cấu tạo từ

1. quản bào                    2. mạch ống 

3. tế bào hình rây           4. tế bào kèm

A. 1, 4                   B. 1, 2                         C. 1, 3                      D. 2, 3

Câu 11: Nguyên tố khoáng nào chủ yếu đóng vai trò cấu trúc tế bào?

A. Nitơ, photpho, lưu huỳnh.                                        B. Nitơ, canxi, sắt.

C. Sắt, đồng, kẽm.                                                           D. Mangan, Clo, kali.

Câu 12: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào

A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.                        B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.

C. dấu hiệu bên ngoài của hoa.                                    D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

·      Thông hiểu

Câu 13: Cho các phát biểu sau đây:

[1]  Độ pH của dung dịch đất không ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ.

[2]  Ion khoáng chỉ có thể đi vào rễ nhờ tiêu thụ ATP.

[3]  Tế bào lông hút nhờ có hệ thống ti thể phát triển nhằm cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.

[4]  Để vào mạch gỗ, nước và ion khoáng phải đi qua vành đai nội bì.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.    1                            B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 14: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

            A. lực đẩy của rể [do quá trình hấp thụ nước].  

            B. lực hút của lá do [quá trình thoát hơi nước].

C. lực liên kết giữa các phân tử nước.  

D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 15: Biện pháp nào ngăn chặn được quá trình phản ứng nitrat hóa ở đất?

A.    Đảm bảo độ thoáng cho đất.

B.     Chống ngập úng ở cây.

C.     Trồng cây họ đậu.

D.    Đảm bảo độ thoáng cho đất, chống ngập úng ở cây và trồng cây họ đậu.

Câu 16: Cây mọc tốt trên đất có nhiều mùn vì

A.    trong mùn có nhiều không khí.

B.     mùn là các hợp chất chứa nitơ.

C.     trong mùn chứa nhiều chất khoáng.

D.    cây dễ hút nước hơn.

Câu 17: Ở ngoài dung dịch đất, nồng độ ion khoáng X cao hơn so với bên trong tế bào, các ion khoáng xâm nhập vào bên trong tế bào nhờ

A.    hấp thu khoáng tích cực.

B.     hấp thu khoáng ngược chiều građien nồng độ.

C.     hấp thu khoáng chủ động.

D.    hấp thu khoáng thụ động.

Câu 18:

Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? 1. Năng lượng là ATP 2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất 3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi

4. Enzim hoạt tải [chất mang]

A. 1, 4                      B. 2, 4                               C. 1, 2, 4                           D. 1, 3, 4

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai? 1. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm. 2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu. 3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất

4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây

A. 2                 B. 3, 4                               C. 1, 3                               D. 3

Câu 20: Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây là
                1. Gây độc hại đối với cây.
                2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
                3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
                4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

A. 1, 2, 3, 4.                     B. 1, 2, 3.                 C. 1, 2.                        D. 1, 2, 4.

Câu 21: Nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì

A.    phần lớn chúng đã có trong cây.

B.     chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.

C.     phần lớn chúng được cung cấp từ hạt.

D.    chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.

Câu 22: Thực vật không thể tự cố định nitơ khí quyển vì

A.    nitơ đã có rất nhiều trong đất.

B.     thực vật không có enzim nitrogenaza.

C.     quá trình cố định nitơ cần rất nhiều ATP.

D.    tiêu tốn H+ rất có hại cho thực vật.

Câu 23: Căn cứ vào đâu để tưới nước hợp lí cho cây trồng?

1.      Căn cứ vào chế độ nước của cây.

2.      Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây.

3.      Căn cứ vào số khí khổng có trong lá.

4.      Căn cứ vào nhóm cây trồng khác nhau.

5.      Căn cứ vào tính chất vật lí, hóa học của đất.

6.      Căn cứ vào sự đóng mở khí khổng.

A.    1, 2, 3, 4.                    B. 1, 2, 4, 5.                           C. 2, 3, 4, 5.                           D. 3, 4, 5, 6.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?

1.      Trời lạnh sức hút nước của cây giảm.

2.      Sức hút nước của cây mạnh hay yếu không phụ thuộc vào độ nhớt của chất nguyên sinh.

3.      Độ nhớt của chất nguyên sinh tăng sẽ gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước, làm giảm khả năng hút nước của rễ.

4.      Một trong các nguyên nhân rụng lá mùa đông là do cây tiết kiệm nước vì hút nước được ít.

A.    1, 3.                             B. 1, 2, 3.                                C. 3, 4.                        D. 1, 3, 4.

Câu 25: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?

1.      Năng lượng ATP.

2.      Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.

3.      Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

4.      Enzim hoạt tải [chất mang]

A.    1, 4.                 B. 1, 3, 4.                                C. 2, 4.                        D. 1, 2, 4.

Câu 26:

→ NH ≡ NH → NH2 – NH2 → 2NH3. Đây là sơ đồ thu gọn chưa đầy đủ của quá trình nào sau đây?

A. Cố định nitơ trong cây.                                 B. Cố định nitơ trong khí quyển.             

C. Đồng hóa NH3 trong cây.                              D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển.  

* Vận dụng

Câu 27: Vì sao khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi rất nhiều lá?

A.    Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.

B.     Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước.

C.     Để cành khỏi gãy khi di chuyển.

D.    Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển.

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
1. Trời nắng gay gắt kéo dài                                   

2. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
3. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn     

4. Cây bị thiếu phân

A. 2, 4                        B. 2, 3                               C. 3, 4                               D. 1, 3

Câu 29: Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì

1.      làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.

2.      giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hôi tu, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.

3.      lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước nhưng cây vẫn không hút được nước

4.      đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.

A.    2, 3, 4.                        B. 1, 2, 4.                                C. 2, 3.                        D. 2, 4.

Câu 30: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do

A.    các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

B.     nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C.     thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.

D.    làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 31: Nồng độ Ca2+ trong tế bào là 0,3%, nồng độ Ca2+ ở môi trường ngoài là 0,1%. Tế bào sẽ nhận Ca2+ theo cách nào?

A.    Hấp thụ bị động.       B. Khuếch tán.          C. Hấp thụ tích cực.             D. Thẩm thấu.

Câu 32: Hãy tính lượng phân bón nitơ cho thu hoạch 15 tấn chất khô/ha. Biết rằng: Nhu cầu về dinh dưỡng đối với nitơ là 8 gam nitơ cho 1 kg chất khô và hệ số sử dụng phân bón là 60%, hàm lượng nitơ trong đất sau thu hoạch bằng 0.

A.    100 kg nitơ.               B. 200 kg nitơ.          C. 300 kg nitơ.          D. 400 kg nitơ.

[ Chi tiết:

 = 200 kg nitơ ]

Page 2

CHUYÊN ĐỀ: QUẦN XÃ SINH VẬT

PHẦN I:  KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I. Khái niệm

- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

1. Đặc trưng về thành phần loài :

+ Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.

+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.

+  Loài ưu thế : là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường.

2. Đặc trưng về phân bố không gian [theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng].

III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã

1. Các mối quan hệ sinh thái

a. Quan hệ hỗ trợ [cộng sinh, hội sinh, hợp tác]

* Quan hệ hội sinh: là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi cần thiết còn bên kia không có lợi cũng không hại gì.

Vd: cá ép sống bám trên cá lớn.

* Quan hệ hợp tác: Là mối quan hệ giữa 2 loài sinh vật trong đó cả 2 bên có lợi, nhưng không nhất thiết cần thiết cho sự tồn tại của chúng, bởi vì khi tách ra chúng vẫn có thể sống được

VD: sáo ăn ve, rận trên lưng trâu.

* Quan hệ cộng sinh:  Là quan hệ hợp tác giữa 2 loài SV trong đó cả 2 bên có lợi cần thiết. Mỗi bên chỉ có thể sống, phát triển và sinh sản được dựa vào sự hợp tác của bên kia.

VD: mối+ trùng roi, VK Rhizobium+ nốt sần cây họ đậu.

b. Quan hệ đối kháng [cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật].

* Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: Là quan hệ giữa các loài SV, trong đó loài này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của loài kia bằng cách tiết vào môi trường những chất độc đối với loài kia.

* Quan hệ kí sinh: Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.

* Quan hệ cạnh tranh: Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không gian sống. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại nhiều hơn.

2. Hiện tượng khống chế sinh học

- Khống chế sinh học: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài luôn dao động quanh một mức nhất định [không tăng quá cao, không giảm quá thấp] do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

- Ý nghĩa: Sử dụng thiên địch phòng trừ các sinh vật gây hại trong sản xuất và đời sống.

B. DIỄNTHẾ SINH THÁI.

I. Khái niệm về diễn thế sinh thái

- Diễn thế sinh thái: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

- Ví dụ: Diễn thế  ở đầm nước nông, diễn thế suy thoái ở rừng lim Hữu Lũng - Lạng Sơn.

- Các giai đoạn: Khởi đầu ® giữa ® cuối.

II. Các loại diễn thế sinh thái

1. Diễn thế nguyên sinh

Diễn thế nguyên sinh  là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả là hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

2. Diễn thế thứ sinh

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị suy thoái.

- VD: Diễn thế thứ sinh ở rừng Lim Hữu Lũng , Lạng Sơn.

III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái

+ Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu...

+ Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa các loài trong quần xã [như sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật...].

IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.

Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.

PHẦN II: CÂU HỎI CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.

Câu 1: Quần xã sinh vật có các đặc trưng cơ bản về

A. khu vực phân bố của quần xã.             

B. số lượng loài và số cá thể của mỗi loài, kiểu phân bố.

C. mức độ phong phú  nguồn thức ăn trong quần xã.

D. mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể trong quần xã.

Câu 2: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ gắn bó quan trọng nhất là

A. quan hệ sinh sản                                                              B. quan hệ dinh dưỡng       

C. quan hệ cạnh tranh                                                          D. quan hệ hỗ trợ

Câu 3: Hiện tượng ve bét hút máu hươu là thí dụ về quan hệ

A. ký sinh                  B. cộng sinh              C. cạnh tranh             D. hội sinh

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây có nội dung không đúng ?

A. Giữa lúa và cỏ dại có quan hệ cạnh tranh                  

B. Giữa các cá thể cùng loài có hỗ trợ và sự cạnh tranh

C. Địa y là một tổ chức cộng sinh

D. Sự cạnh tranh luôn kìm hãm sự phát triển của các cá thể.

Câu 5: Quan hệ nào dưới đây được xem là động lực quan trọng của quá trình tiến hoá ?

A. Hội sinh và cạnh tranh khác loài                                             

B. Hỗ trợ và cạnh tranh khác loài

C. Cạnh tranh khác loài và quan hệ thú ăn thịt – con mồi        

D. Quan hệ thú ăn thịt – con mồi và quan hệ hỗ trợ

Câu 6: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào

A. cạnh tranh cùng loài                               B. khống chế sinh học

C. cân bằng sinh học                                    D. cân bằng quần thể

Câu 7: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là

A. cá cóc                    B. cây cọ                    C. cây sim                  D. bọ que

Câu 8: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là

A. tôm nước lợ          B. cây tràm                C. cây mua                 D. bọ lá

Câu 9: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?

A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Trảng cỏ

B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Trảng cỏ

C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Trảng cỏ

D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết à Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế à Rừng thưa cây gỗ nhỏ à Cây gỗ nhỏ và cây bụi à Trảng cỏ

Câu 10: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

A.Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh

B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.

D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.

Câu 11: Tính đa dạng về loài của quần xã là

A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.

B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.

C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

Câu 12: Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

D. một tập hợp các  quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.                     B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.                           D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Câu 14: Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là

A. phân tầng thẳng đứng.                B. phân tầng theo chiều ngang.

C. phân bố ngẫu nhiên.                    D. phân bố đồng đều.

Câu 15: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.

C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.

D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

Câu 16: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.

Câu 17: Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ

A. hội sinh.                B. cộng sinh.             C. kí sinh.                  D. hợp tác.

Câu 18: Một quần xã ổn định thường có

A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.

B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao.

C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.

D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài?

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.

B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài?

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.

B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Câu 21: Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là

A. cộng sinh              B. hội sinh                 C. hợp tác                  D. kí sinh

Câu 22: Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở

A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.

B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm.

C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm.

D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.

Câu 23: Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở:

A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.

B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm.

C. kí sinh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.

D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.

Câu 24: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của

A. cộng sinh              B. hội sinh                 C. hợp tác                  D. kí sinh

Câu 25: Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là

A. giun sán sống trong cơ thể lợn.

B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh.

D. thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 26: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

Câu 27: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là

A. diễn thế nguyên sinh.                 B. diễn thế thứ sinh.

C. diễn thế phân huỷ.                       D. biến đổi tiếp theo.

Câu 28: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của ngoại cảnh.

B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.

C. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.

D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Câu 29: Diễn thế sinh thái là

A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường.

B. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi. trường.

Câu 30: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong quan hệ cộng sinh các loài, các loài hợp tác chặt chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.

B. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi.

C. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh luôn nhỏ hơn kích cơ thể vật chủ.

D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi, còn loài kia không có lợi cũng không có hại.

Câu 31: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?

A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.

B. Quần xã đồng rêu hàn đới.

C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.

D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc

Câu 32: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ

A. hội sinh.                B. hợp tác.                 C. ức chế - cảm nhiễm.                     D. cạnh tranh.

Câu 33: Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật?

A. Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.                      B. Quan hệ cộng sinh.

C. Quan hệ hội sinh.                                                                        D. Quan hệ hợp tác.

Câu 34: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh? 

A. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.

B. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

D. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.

Câu 35: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

Câu 36: Hiện tượng khống chế sinh học là yếu tố dẫn đến

A. sự tiêu diệt một loài nào đó trong quần xã.                

B. sự phát triển  một loài nào đó trong quần xã.

C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.              

D. Sự biến đổi của quần xã.

Câu 37: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì

A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.

B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.

D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

Câu 38: Đặc trưng nào chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể ?

A. Mật độ                               B. Tỉ lệ tử vong                    

C. Tỉ lệ nhóm tuổi                D. Độ đa dạng

Câu 39: Hai loài cá cùng sống chung trong một hồ, cùng nhu cầu thức ăn, khi một loài tăng số lượng thì loài còn lại giảm số lượng. Đây là thí dụ về quan hệ

A. ký sinh                  B. cộng sinh                          C. cạnh tranh                        D. hội sinh

Câu 40: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là

A. nắm được qui luật phát triển của quần xã.

B. biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.

C. xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.

D. phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã ổn định.

Page 3

 ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ.

Chuyên đề QUẦN THỂ SINH VẬT [4 tiết]

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể

1. Khái niệm quần thể

- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

- Ví dụ:  

+ Quần thể cây thông.

+ Quần thể trâu rừng.

2. Quá trình hình thành quần thể

- Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới.

- Những cá thể thích nghi được với môi trường thì tồn tại và giữa chúng thiết lập mối quan hệ sinh thái, các cá thể sinh sản và dần hình thành quần thể ổn định.

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

1. Quan hệ hỗ trợ

- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, …

- Ý nghĩa:

+ Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

 + Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

- Ví dụ:

 - Hỗ trợ giữa các cá thể trong khóm tre, các cây dựa vào nhau nên đứng vững, chống được gió bão

2. Quan hệ cạnh tranh

- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

- Các cá thể cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, ánh sáng; các con đực tranh giành con cái.

- Ý nghĩa:  Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

- Ví dụ:

 - Thực vật cạnh tranh giành ánh sáng, chất dinh dưỡng, Đào thải những cá thể cạnh tranh yếu, mật độ giảm

III. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

1. Tỷ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là: tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể

- Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng, …

- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong chăn nuôi gia súc, giúp con người tính toán tỉ lệ đực cái phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao.

2. Nhóm tuổi

- Các loại tháp tuổi: Tháp phát triển, tháp ổn đinh và tháp suy giảm.

- Cấu trúc tuổi:

+ Tuổi sinh lí: thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của một cá thể.

+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

3. Sự phân bố cá thể của quần thể

3.1. Phân bố theo nhóm

Các cá thể của quần thể  tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt  nhất.

- Điều kiện sống  phân bố không đồng đều trong môi trường  

- Ý nghĩa: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

- VD: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, …

3.2. Phân bố đồng đều

Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh găy gắt giữa các cá thể trong quần thể.

- Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

VD: Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ

3.3. Phân bố ngẫu nhiên

Xảy ra khi các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể  trong quần thể không có sự cạnh tranh găy gắt.

- Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

- Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây; các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

4. Mật độ cá thể của quần thể

-  Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể [con, cây] hay khối lượng sinh vật [sinh khối]

- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, tới tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.

5. Kích thước của quần thể sinh vật

5.1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa

- KT của quần thể sinh vật: Là số lượng cá thể, [ hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể]  phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

VD: Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước khoảng 25 con / quần thể.

- Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

- Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của QT

a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật.  

b. Mức độ tử vong của của quần thể sinh vật.  

c. Phát tán cá thể của QT:

 + Xuất cư.

 + Nhập cư.

6. Tăng trưởng của quần thể sinh vật

- Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học [Đường cong tăng trưởng có dạng hình chữ J]: trong điều kiện môi trường không bị giới hạn [lí thuyết].

- Quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S: điều kiện môi trường bị giới hạn [thực tế].

BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

IV. Biến động số lượng cá thể của quần thể

1. Khái niệm

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.

2. Các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể

2.1. Biến động theo chu kì

- Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.

2.2. Biến động không theo chu kì

- Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.

2. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể

- Do thay đổi của các NTST vô sinh.

- Do thay đổi của các NTST hữu sinh.

3. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư.

4. Trạng thái cân bằng của quần thể

- KN: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà ở đó số lượng các cá thể của QT ở mức ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

- Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:

Mức sinh sản + nhập cư  =  mức tử vong + xuất cư

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?

A. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.

B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.

C. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.

D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.

Câu 2: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi

A. b = d = 0.                 B. b < d.                   C. b = d ≠ 0.                 D. b > d.

Câu 3: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.

C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

[1] Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

[2] Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

[3] Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

[4] Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 3.                             B. 4.                           C. 1.                       D. 2.

Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 6: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.

Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

[1] Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

[2] Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.

[3] Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.

[4] Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.

A. 4.                         B. 2.                        C. 3.                     D. 1.

Câu 8: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Câu 9: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.

B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.

C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương.

D. Tập hợp cá sống trong một cái ao.

Câu 11: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. mật độ cá thể của quần thể.                              

B. kích thước tối thiểu của quần thể.

C. kiểu phân bố của quàn thể.                              

D. kích thước tối đa của quần thể.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

A. Số lượng cây tràm ở rừng Ư Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.

B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.

C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.

D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.

Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.

C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.

D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.

Câu 14: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố [ha]

25

240

193

195

Mật độ [cá thể/ha]

10

15

20

25

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.

II. Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.

III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.

IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.

A. 4.                 B. 1.                          C. 2.                                   D. 3.

Câu 15: Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.               B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.

C. Tự vệ tốt hơn.                                     D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.                            

C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 17: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con cá sống trong một cái hồ.

Câu 18: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới

A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.

C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.

Câu 19: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.

B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự cạnh tranh trong quần thể là do

A. bị kẻ thù tiêu diệt.                                     B. có cùng nhu cầu sống.

C. mật độ cao.                                               D. chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 22: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Câu 23. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:

A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 24: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?

A. Quan hệ hỗ trợ.                                        B. Cạnh tranh khác loài.

C. Kí sinh cùng loài.                                    D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 25: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là

A. phân hoá giới tính.                                 

B. tỉ lệ đực:cái [tỉ lệ giới tính] hoặc cấu trúc giới tính.

C. tỉ lệ phân hoá.                                         

D. phân bố giới tính.

Câu 26: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là

A. 1:1.                        B. 2:1.                         C. 2:3                          D. 1:3.

Câu 27: Tuổi sinh lí là

A .thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.           

B. tuổi bình quân của quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.                                             

D. thời điểm có thể sinh sản.

Câu 28: Tuổi sinh thái là

A. tuổi thọ tối đa của loài.                        B. tuổi bình quần của quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.                      D. tuổi thọ do môi trường quyết định.

Câu 29: Tuổi quần thể là

A. tuổi thọ trung bình của cá thể.                         

B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.                     

Câu 30: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.   

B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.                    

D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Câu 31: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là 

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 32: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là

A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.

B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.

C. giảm cạnh tranh cùng loài.                    

D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

Câu 33: Mật độ của quần thể là

A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.

B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.

C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.

D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Câu 34: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng

A. tăng dần đều.                               B. đường cong chữ J.            

C. đường cong chữ S.                     D. giảm dần đều.

Câu 35: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là

A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế.

B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.

C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.

D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản.

Câu 36: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới

A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.

B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.

D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.

Câu 37: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, Phts biểu nò su đy sai?

A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.

B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.

C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.

D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.

Câu 38: Xét các yếu tố sau đây:

I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .

III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.

IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:

A. I và II.                                                 B. I, II và III.                        

C. I, II và IV.                                                       D. I, II, III và IV.

Câu 39: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A. sức sinh sản giảm.                       B. mất hiệu quả nhóm.

C. gen lặn có hại biểu hiện.            D. không kiếm đủ ăn.

Câu 40: Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là

A.mức sinh sản.        B.mức tử vong.                      C.sự xuất cư.             D.sự nhập cư.

Câu 41: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do

A. mức sinh sản và tử vong.                                    B. sự xuất cư và nhập cư.

C. mức tử vong và xuất cư.                         D. mức sinh sản và nhập cư.

Câu 42: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là

A. biến động kích thước.                                         B. biến động di truyền.

C. biến động số lượng.                                             D. biến động cấu trúc.

Câu 43: Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là

A. nhiệt độ.                                                    B. ánh sáng.                          

C. độ ẩm.                                                        D. không khí.

Câu 44: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

A. Ánh sáng.              B. Nước.                     C. Hữu sinh.                          D.Nhiệt độ.

Câu 45: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện

A. biến động theo chu kì ngày đêm.                      B. biến động theo chu kì mùa.

C. biến động theo chu kì nhiều năm.                     D. biến động theo chu kì tuần trăng.

Câu 46: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện

A. biến động tuần trăng.                              B. biến động theo mùa

C. biến động nhiều năm.                             D. biến động không theo chu kì

Câu 47: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

B. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá

thể trong quần thể.

D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 48: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Câu 49: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

  [1] Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

  [2] Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

  [3] Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.

  [4] Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A. 2.                            B. 3.                            C. 1.                            D. 4.

Câu 50: Biết rằng quần thể ban đầu có 200 cá thể chuột đồng. Trong điều kiện thuận lợi, giả sử rằng mỗi năm tỉ lệ sinh tự nhiên của chuột là 2400%; tỉ lệ tử tự nhiên là 15%; tỉ lệ xuất cư là 180%; tỉ lệ nhập cư là 20%. Ước tính sau 3 năm, số lượng chuột của quần thể này là

A. 1809124.                B. 2203028.                C. 3410248.               D. 1231462.

II. ĐÁP ÁN

Câu hỏi

Đáp án

1 - 10

A

D

B

A

D

A

B

C

C

C

11 – 20

B

B

D

B

D

D

A

C

A

A

21 – 30

C

D

B

D

B

A

A

C

B

B

31 – 40

A

A

D

B

B

B

C

D

A

D

41 - 50

A

C

A

C

C

D

B

B

B

B

----------HẾT---------

Page 4

CHỦ ĐỀ

HỆ SINH THÁI SINH QUYỂN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

TRƯỜNG THPT THÁNG 10

I. Kiến thức cơ bản

1. Tổng quan về các vấn đề trong chuyên đề sinh thái học

         

2. Hệ thống kiến thức chung về hệ sinh thái

3. Kiến thức trọng tâm cần lưu ý

3.1. Một số khái niệm

- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh [quần xã sinh vật và sinh cảnh]

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

-  Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. [Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp].

- Bậc dinh dưỡng: là tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:

+ Bậc dinh dưỡng cấp 1[Sinh vật sản xuất]

+ Bậc dinh dưỡng cấp 2[Sinh vật tiêu thụ bậc 1]

+ Bậc dinh dưỡng cấp 3[Sinh vật tiêu thụ bậc 2]

- Tháp sinh thái bao gồm các hình chữ nhật xếp chồng lên nhau,  các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. [trong đó mỗi hình chữ nhật được hiểu là một bậc dinh dưỡng]

- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.    

- Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.

- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề

3.2. Một số kiến thức cơ bản.

* Cấu trúc hệ sinh thái gồm 2 thành phần

-  Thành phần vô sinh [ sinh cảnh ]:

    + Các yếu tố khí hậu

    + Các yếu tố thổ nhưỡng

    + Nước  và xác sinh vật trong môi trường

- Thành phần hữu sinh [ quần xã sinh vật ]: Thực vật, động vật và vi sinh vật

    Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm

    + Sinh vật sản xuất: …

    + Sinh vật tiêu thụ: …

    + Sinh vật phân giải: …

* Hệ sinh thái được phân chia thành: hệ sinh thái tự  nhiên và hệ sinh thái nhân tạo[theo nguồn gốc]

  - Hệ sinh thái tự nhiên: gồm Trên cạn, Dưới nước [ đa dạng về thành phần loài]

  - Hệ sinh thái nhân tạo: đồng ruộng, tp ...đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí. [thành phần loài ít đa dạng hơn, nhưng được con người bổ sung chất dinh dưỡng ]

*  Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:

- Chuỗi thức ăn gồm khởi đầu là các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật.

- Chuỗi thức ăn gồm khởi đầu là các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật.

 - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái, có ba loại tháp sinh thái:  Tháp số lượng,  Tháp sinh khối, Tháp năng lượng [Trong đó tháp năng lượng được coi là tháp hoàn thiện nhất]

* Một số chu trình sinh địa hoá

 - Chu trình cacbon: Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit [ CO2] à TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH à khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường [nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất].

-  Chu trình nitơ: TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn [NH4+] và nitrat [NO3-]à Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh họcàNitơ từ  xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,…Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.

  - Chu trình nước: Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ,... à Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.

* Năng lượng trong hệ sinh thái

-  Phân bố năng lượng trên trái đất

- Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất

- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy[50% bức xạ] cho quang hợp à Quang hợp chỉ sử dụng  khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ

-  Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn  thì năng lượng càng giảm

- Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng

- Công thức tính hiệu suất sinh thái:

 H = [C[i+1]/Ci] x100%.

Trong đó: H là hiệu suất sinh thái; Ci là bậc dinh dưỡng thứ i; C[i+1] là bậc dinh dưỡng thứ i+1.

II. Luyện tập – Vận dụng

Câu 1: Hệ sinh thái bao gồm

A. quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

B. quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

C. quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.

D. quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.

Câu 2: Sinh vật sản xuất là những sinh vật

A. phân giải vật chất [xác chết, chất thải] thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường.

B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.

C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân.

D.chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp.

Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm

A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.

Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm

A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.

C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.

D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.

Câu 5: Bể cá cảnh được gọi là

A. hệ sinh thái nhân tạo.                 B. hệ sinh thái “khép kín”.

C. hệ sinh thái vi mô.                       D. hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 6: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó

A. không được tác động vào các hệ sinh thái.

B. bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái.

C. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái.

D. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái.

Câu 7: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?

A. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường.

C. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau.

D. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường.

Câu 8: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là

A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.

B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.

C. điều kiện môi trường vô sinh.           

D. tính ổn định của hệ sinh thái.

Câu 9: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?

A. Sinh vật phân giải.                                  B. Sinhvật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.               D. Sinh vật sản xuất.

Câu 10: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Sinh vật phân giải.                                  B. Sinh vật sản xuất.

C. Động vật ăn thực vật.                             D. Động vật ăn động vật.

Câu 11: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về

A. hệ sinh thái trên cạn.                  B. hệ sinh thái nước ngọt.

C. hệ sinh thái tự nhiên.                  D. hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 12: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại

A. hệ sinh thái nông nghiệp.                                   B. hệ sinh thái ao hồ.

C. hệ sinh thái trên cạn.                                           D. hệ sinh thái savan đồng cỏ.

Câu 13: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm mô tả quan hệ dinh dưỡng

A.  giữa các loài trong quần xã.

B. giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.

C. giữa các loài trong quần thể.

D. và nơi ở giữa các loài trong quần xã.

Câu 14: Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo

A. con đường vật lí.              B. con đường hóa học.

C. con đường sinh học         .           D. con đường quang hóa.

Câu 15: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là

A. năng lượng gió.                B. năng lượng điện. 

C. năng lượng nhiệt.             D. năng lượng mặt trời.

Câu 16: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?

A. 10%.                                  B. 50%.                      C. 70%.                                  D. 90%.

Câu 17: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiệu ứng “nhà kính”.

B. Trồng rừng và bảo vệ môi trường.

C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.

D. Sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…

Câu 18: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?

A. trồng các cây họ Đậu.                 B. trồng các cây lâu năm.

C. trồng các cây một năm.               D. bổ sung phân đạm hóa học.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất?

A. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.     

B. Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm.

C. Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn. 

D. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

Câu 20: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng

A. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm.

B. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ.

C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm.

D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.

Câu 21: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường?

A. Hô hấp của động vật, thực vật.                         

B. Lắng đọng vật chất.

C. Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải.                  

D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 22: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào? [liên môn sinh học lớp 11]

A.Vi khuẩn nitrat hóa.                     B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

C.Vi khuẩn nitrit hóa.                      D. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.

Câu 23: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là

A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.

B. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.

C. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.

D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.

Câu 24: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là

A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.

B. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể.

C. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã.

D. duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 25: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua

A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.

B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.

C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.

D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.

Câu 26: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất [2,1.106 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 1 [1,2.104 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 2 [1,1.102 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 3 [0,5.102 calo]

A. 0,57%.                   B. 0,92%.                   C. 0,0052%.               D. 45,5%.

Câu 27: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất [2,1.106 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 1 [1,2.104 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 2 [1,1.102 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 3 [0,5.102 calo]

A. 0,57%.                   B. 0,92%.                   C. 0,0052%.               D. 45,5%.

Câu 28: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất [2,1.106 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 1 [1,2.104 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 2 [1,1.102 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 3 [0,5.102 calo]

A. 0,57%.                   B. 0,92%.                   C. 0,0052%.               D. 45,5%.

Câu 29: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất [2,1.106 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 1 [1,2.104 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 2 [1,1.102 calo] → sinh vật tiêu thụ bậc 3 [0,5.102 calo] 

A. 0,57%.                   B. 0,92%.                   C. 0,42%.                   D. 45,5%.

III. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI SINH THÁI TRONG TRONG ĐỀ THI ĐH CĐ [THPT QUỐC GIA] – [TỔNG HỢP TOÀN BỘ PHẦN SINH THÁI]

Câu 1 [CĐ 2013]: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?

A. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.                        B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ

C. Trùng roi và mối                                                D. Chim sáo và trâu rừng

Câu 2 [CĐ 2013]: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là

A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

B. tuổi bình quân [tuổi thọ trung bình] của các cá thể trong quần thể.

C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.

D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

Câu 3 [CĐ 2013]: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực hiện bởi nhóm

A. sinh vật tiêu thụ bậc 2.                                     B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. sinh vật sản xuất.                                               D. sinh vật phân giải.

Câu 4 [CĐ 2013]: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.

B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.

C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã

D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định

Câu 5 [CĐ 2013]: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo chiều thẳng đứng.

C. phân bố theo nhóm.  D. phân bố đồng điều.

Câu 6 [CĐ 2013]:  Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?

A. Tài nguyên nước        .                                       B. Tài nguyên sinh vật.

C. tài nguyên khoáng sản.                                     D. Tài nguyên đất.

Câu 7 [CĐ 2013]:  Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích

B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.

D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 8 [CĐ 2013]: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là:

A. môi trường trên cạn.  B. môi trường đất.

C. môi trường sinh vật.  D. môi trường nước.

Câu 9[CĐ 2013]: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?

A.Thảo nguyên.              B. Đồng rêu.     C. Hoang mạc.      D. Rừng Địa Trung Hải.

Câu 10 [CĐ 2013]: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.

  D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau.

Câu 11 [ ĐH 2010]: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

[1] Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

[2] Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

[3] Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

[4] Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

[5] Bảo vệ các loài thiên địch.

[6] Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

A. [1], [2], [3], [4].         B. [2], [3], [4], [6].      

C. [2], [4], [5], [6].         D. [1], [3], [4], [5].

Câu 12 [ĐH 2013]: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến  làm tăng tần số alen có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 13 [ĐH 2013]: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

A. Tầm gửi và cây thân gỗ.                                  

B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

C. Cỏ dại và lúa.                                                    

D. Giun đũa và lợn.

Câu 14 [ĐH 2013]: Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô à Sâu ăn lá ngô à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là:

A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.                     B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.

C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu.               D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

Câu 15 [ĐH 2013]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 16 [ĐH 2013]: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua:

A. quá trình bài tiết các chất thải.                        B. hoạt động quang hợp.

C. hoạt động hô hấp.                                              D. quá trình sinh tổng hợp các chất.

Câu 17 [ĐH 2013]: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 18 [ĐH 2013]: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

Câu 19 [ĐH 2013]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 20 [ĐH 2013]: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.

B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 21[ĐH 2013]: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc  nhiều mắt xích khác nhau

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 22 [ĐH 2013]: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh

B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên

C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học

D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống

Câu 23 [ĐH 2013]: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.

B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối

C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.

D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.

Câu 24 [ĐH 2012]: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

Câu 25 [ĐH 2012]: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Câu 26 [ĐH 2012]: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.

C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.

D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

Câu 27 [ĐH 2012]: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây  có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.                                                                       

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. Sinh vật phân giải.                                          

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 28 [ĐH 2012]: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng  cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.

D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.

Câu 29[ĐH 2012]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật

Câu 30 [ĐH 2012]: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?

A. Độ đa dạng về loài.                                 B. Mật độ cá thể.

C. Tỉ lệ giới tính.                                           D. Tỉ lệ các nhóm tuổi

Câu 31 [ĐH 2012]: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau  đây không đúng?

A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường

Câu 32[ĐH 2012]:   Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.                                     B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật sản xuất.      D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 33[ĐH 2012]:   Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.

B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

Câu 34 [ĐH 2012]: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là [Chương trình nâng cao]

A. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế

B. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều

C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế

D. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.

Câu 35 [ĐH 2012]: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?[Chương trình nâng cao]

A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn

B. Tính đa dạng về loài tăng

C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên

D. Ô sinh thái của mỗi loài người được mở rộng

Câu 36[CĐ 2012] : H sinh thái nào sau đây có đ đa dng sinh học cao nht?

A. Đồng rêu hàn đới.                                                B. Rừng rng lá ôn đới.

C. Rừng lá kim phương Bc [rng Taiga].            D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 37[CĐ 2012]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn ngô   Nhái   Rn hổ mang Diu hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vt tiêu thụ

A. bc 3.                              B. bc 1.                        C. bc 2.                        D. bc 4.

Câu 38[CĐ 2012]: Trong điu kin môi trường bị giới hn, sự tăng trưng kích thước của qun thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chS, giai đon ban đu, số lượng cá th tăng chm. Nguyên nhân chủ yếu ca sự tăng chm số lượng cá th là do

A. số lượng cá thể ca qun thể đang n bng với sức chịu đựng [sức cha] của môi trưng.

B. sự cạnh tranh gia các cá thể trong qun thể din ra gay gắt.

C. nguồn sống ca môi trường cn kit.

D. kích thước của qun thể còn nhỏ.

Câu 39[CĐ 2012]: Trong h sinh thái, tt cả các dng năng lượng sau khi đi qua chui thức ăn đu được

A. tái sử dụng cho các hot động sống của sinh vt.

B. gii phóng vào không gian dưới dng nhit.

C. trở li môi trưng dng ban đu.

D. tích tụ ở sinh vt phân giải.

Câu 40[CĐ 2012]: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vt, trong đó một loài có li còn loài kia không có lợi cũng không bị hi thuộc v

A. quan hệ hội sinh.          B. quan hệ kí sinh.      C. quan hệ cng sinh. D. quan hệ cnh tranh.

Câu 41[CĐ 2012]: Scạnh tranh giữa các cá th trong qun thể sinh vt sẽ làm cho

A. số lượng cá th ca qun thể gim xuống dưới mức tối thiu.

B. số lượng cá th ca qun thể duy trì ở mức độ phù hợp với ngun sống của môi trường.

C. mc độ sinh sn ca qun thể gim, qun th bị dit vong.

D. số lượng cá th ca qun thể tăng lên mức tối đa.

Câu 42 [CĐ 2012]: Trong trường hp không có nhp cư và xut cư, kích tc ca qun th sinh vt s tăng lên khi

A. mc độ sinh sn tăng, mức độ tử vong gim.

B. mc độ sinh sn gim, sự cạnh tranh tăng.

C. mc độ sinh sn không thay đổi, mức độ tử vong tăng.

D. mc độ sinh sn gim, mức độ tử vong tăng.

Câu 43[CĐ 2012]: Cho c d sau:

[1] Sán lá gan sng trong gan bò.                             [2] Ong hút mt hoa.

[3] To giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.               [4] Tng roi sống trong ruột mối.

Những dụ phn ánh mối quan hệ hỗ trgiữa các loài trong qun xã là:

A. [2], [3].                           B. [1], [4].                     C. [2], [4].                     D. [1], [3].

Câu 44[CĐ 2012]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyn t bc dinh dưỡng thp lên bc dinh dưỡng cao lin k,

trung bình năng lượng tht thoát tới 90%, trong đó có khong 70% năng lượng bị tiêu hao do

A. cht thi [phân đng vt và cht bài tiết].

B. hot động hp [năng lượng to nhit, vn đng cơ th,…].

C. c bộ phn rơi rụng [rụng lá, rụng lông, lột xác động vt].

D. hot động của nhóm sinh vt phân gii.

Câu 45[CĐ 2012]: Cho c qun xã sinh vt sau:

[1] Rng thưa cây gỗ nhỏ ưa ng.

[2] Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.

[3] Cây gỗ nhỏ và cây bi.

[4] Rừng lim nguyên sinh.

[5] Trng cỏ.

Sơ đồ đúng v quá trình din thế thứ sinh dn đến qun xã bị suy thoái ti rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lng Sơn là

A. [5] → [3] [1] [2] → [4].                           B. [2] → [3] → [1] → [5] → [4].

C. [4] → [1] [3] [2] → [5].               D. [4] → [5] [1] [3] → [2]

Câu 46[CĐ 2012]: Trong din thế thứ sinh trên đt canh tác đã bỏ hoang để tr thành rng thứ sinh, sự phát trin của các thm thực vt tri qua các giai đon:

[1] Qun xã đỉnh cc.            [2] Qun xã cây gỗ lá rng.                       

[3] Qun xã cây thân tho. [4] Qun xã cây bụi.                                     

[5] Qun xã khi đu, chủ yếu cây một năm.

Trình tự đúng của c giai đon là

A. [5] → [3] [2] [4] → [1].                           B. [5] → [3] → [4] → [2] → [1].

C. [5] → [2] [3] [4] → [1].                           D. [1] → [2] [3] [4] → [5].

Câu 47[CĐ 2011]: Đc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần rừng mưa nhiệt đới là đúng?

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo s phân tầng ca các loài đng vật.

D. Các loài thực vật phân bố theo tng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.

Câu 48 [CĐ 2011] : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thc vật và vi sinh vật tự dưng.

B. Các hệ sinh thái tự nhiên đưc hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể b biến đổi dưi tác động của con ngưi.

C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưi nưc chỉ một loi chuỗi thức ăn đưc mở đầu bng sinh vật sản xuất.

D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đt rất đa dạng, đưc chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưi nưc.

Câu 49 [CĐ 2011] : Khi nói về chu trình sinh đa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn [ NH + ]4, nitrat [NO ]3.

B. Vi khuẩn phn nitrat hoá có th phân hy nitrat [NO3 ] thành nitơ phân t [N2].

C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố đnh nitơ từ không khí.

D. Thực vật hấp thụ nitơ i dạng muối, như muối amôn [ NH + ], nitrat [NO ].

Câu 50[CĐ 2011] : Trưng hợp nào sau đây làm tăng kích thưc của qun thể sinh vật?

A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong gim.

C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.

D. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

Câu 51[CĐ 2011]:Cho các ví d:

[1] Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trưng.

[2] Cây tm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.

[3] Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

[4] Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong đa y.

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trgiữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. [2] và [3].                      B. [1] và [4].                 C. [3] và [4].                D. [1] và [2].

Câu 52[CĐ 2011] : Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi

A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.

B. điều kiện môi trưng không bị gii hạn [môi trưng lí tưng].

C. điều kiện môi tng bị gii hạn và không đồng nhất.

D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.

Câu 53[CĐ 2011] : Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

[1] Môi trường chưa có sinh vật.

[2] Giai đoạn hình thành quần xã ổn đnh tương đối [giai đon đnh cực].

[3] Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

[4] Giai đoạn hỗn hợp [giai đoạn giữa] gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A. [1], [2], [4], [3].            B. [1], [2], [3], [4].     

C. [1], [4], [3], [2].            D. [1], [3], [4], [2].

Câu 54 [CĐ 2011] : Cho các khu sinh học [biôm] sau đây:

[1] Rừng rụng lá ôn đới.                   

[2] Rừng lá kim phương Bắc [rừng Taiga].

[3] Rừng mưa nhiệt đi.                   

[4] Đồng rêu hàn đới.

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mc độ khô hạn từ Bắc Cc đến xích đạo lần lượt là:

A. [4], [2], [1], [3].            B. [4], [1], [2], [3].     

C. [3], [1], [2], [4].            D. [4], [3], [1], [2].

Câu 55[CĐ 2011] : Trong cùng mt thu vc, ni ta thưng nuôi ghép c loài cá khác nhau, mi li ch kiếm ăn mt tầng nưc nhất định. Mục đích ch yếu ca việc nuôi ghép c loài cá khác nhau này

A. tăng cưng mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

B. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu đưc năng sut cao hơn.

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh hc của thủy vực.

D. hình thành nên chuỗi và lưi thức ăn trong thy vực.

Câu 56 [CĐ 2011] : Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Đt, nưc và sinh vt.                                         B. Đa nhiệt và khoáng sản.

C. Năng lưng sóng và năng lưng thủy triều.     D. Năng lưng mặt tri và năng lượng gió.

Câu 57 [CĐ 2011] : Trong qun xã sinh vật, loài chủ chốt là

A. một hoặc vài loài nào đó [thưng là động vật ăn thịt đầu bảng] có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển ca loài khác, duy trì sự ổn đnh của quần xã.

B. loài chỉ có ở một qun xã nào đó hoc là loài có số lưng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trng trong qun xã.

C. loài có tần suất xut hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.

D. loài có tần suất xut hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết đnh chiều hưng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn đnh của quần xã.

Câu 58 [ĐH 2011] : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. tng làm cho quần thể suy thoái dẫn đến dit vong.

B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vt, không xy ra ở các qun thể thực vật.

D. đảm bảo cho số lưng sự phân bố các th trong quần thể duy trì mức độ phù hợp với sức chứa của môi trưng.

Câu 59 [CĐ 2011] : Giả sử năng lưng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong mt chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưng cấp 3 với bậc dinh ng cấp 2 giữa bc dinh ng cấp 4 với bc dinh dưng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lưt là:

A. 10% và 9%.                   B. 12% và 10%.           C. 9% và 10%.             D. 10% và 12%.

Câu 60[CĐ 2011] : Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Không phi tất c lưng cacbon ca qun xã sinh vt được trao đi liên tc theo vòng tun hoàn kín.

B. Trong quần , hp cht cacbon đưc trao đi thông qua chui và lưi thc ăn.

C. Khí CO2 tr lại môi trưng hoàn toàn do hot động hô hp ca động vật.

D. Cacbon t môi trường ngoài o qun xã sinh vt ch yếu thông qua quá trình quang hp

Câu 61 [CĐ 2011] : Tháp tuổi ca 3 quần thể với trạng thái phát trin khác nhau như sau: Quy ưc:

A: Tháp tuổi của quần thể 1

B: Tháp tuổi của quần thể 2

C: Tháp tuổi của quần thể 3

                                                                                                A                    B                          C

                               Nhóm tuổi tc sinh sản

                                Nhóm tuổi đang sinh sản

                                Nhóm tuổi sau sinh sản`

Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết đưc

A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn đnh, quần thể 3 suy giảm [suy thoái].

B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn đnh, quần thể 1 suy giảm [suy thoái].

C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn đnh, quần thể 3 suy giảm [suy thoái].

D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn đnh, quần thể 2 suy giảm [suy thoái].

Câu 62 [CĐ 2011] : Khi kích thưc của quần thể giảm xuống dưi mức tối thiểu thì

A. trong qun th có s cạnh tranh gay gắt giữa c cá th.

B. kh năng sinh sản ca quần th tăng do cơ hội gp nhau gia c cá th đực với cá th i nhiều hơn.

C. s h tr gia c cá th tăng, qun th có kh năng chống chọi tt vi những thay đổi của môi trưng.

D. quần th d i vào trạng thái suy gim dẫn đến dit vong.

Câu 63 [CĐ 2011] : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

 [1] Thực vật nổi.

[2] Động vật nổi. [3] Giun.

[4] Cỏ.

[5] Cá ăn thịt.

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưng cấp 1 ca hệ sinh thái trên là

A. [2] và [3].          B. [1] và [4].                C. [3] và [4]                  .D. [2] và [5].

Câu 64[CĐ 2011] : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

[1] Động vật ăn động vật.

[2] Động vật ăn thực vật.

[3] Sinh vt sản xuất.

Sơ đ th hin đúng th t truyn của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong h sinh ti

A. [1] → [3] → [2].              B. [2] → [3] → [1]. 

C. [1] → [2] → [3].              D. [3] → [2] → [1].

Câu 65 [CĐ 2011] : Gi sử một lưới thức ăn đơn giản gm các sinh vật đưc mô tả như sau: cào cào, thỏ nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ nai; mèo rừng ăn thỏ chim sâu. Trong i thc ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưng cấp 2 là

A. chim sâu, thỏ, mèo rng.                                    B. cào cào, chim sâu, báo.

C. chim sâu, mèo rừng, báo.                                   D. cào cào, thỏ, nai.

Câu 66 [CĐ 2011] : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

[1] Xut hin i tng đã có mt quần xã sinh vt tng sng.

[2] Có s biến đổi tuần t ca quần xã qua c giai đoạn tương ng với s biến đi của i trường.

[3] Song song với quá trình biến đổi quần xã trong din thế là quá trình biến đổi v c điều kin t

nhiên ca i trưng.

[4] Luôn dn tới quần xã b suy thoái.

c thông tin phn ánh s giống nhau gia din thế nguyên sinh và diễn thế th sinh

A. [1] và [2]. B. [1] và [4].  C. [3] và [4]. D. [2] và [3]

 

Video liên quan

Chủ Đề