Nguyên tố đa lượng chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ thể

Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong cơ thể sống?

A. Nhỏ hơn 0,001%

B. Nhỏ hơn 0,01%

Đáp án chính xác

C. Nhỏ hơn 0,1%

D. Nhỏ hơn 1%

Xem lời giải

Nguyên tố hoá học và nước

Cập nhật lúc: 10:03 07-10-2016 Mục tin: Sinh học lớp 10

Mục lục

  • 1 Nguyên tố
    • 1.1 Bảng tuần hoàn
  • 2 Phân tử
  • 3
    • 3.1 Thành phần theo loại tế bào
  • 4 Tham khảo

Nguyên tốSửa đổi

Gần 99% khối lượng của cơ thể người được cấu thành từ sáu nguyên tố: oxy, carbon, hydro, nitơ, calcivà phosphor.Chỉ có khoảng 0,85% bao gồm năm nguyên tố khác: kali, lưu huỳnh, natri, clovà magiê. Tất cả 11 nguyên tố đều cần thiết cho cuộc sống. Các nguyên tố còn lại là các nguyên tố vi lượng, trong đó hơn một tá nguyên tố dựa trên bằng chứng tốt cho thấy là cần thiết cho sự sống.Tất cả khối lượng của các nguyên tố vi lượng kết hợp lại [dưới 10 gram trong cơ thể người] không cộng thêm khối lượng magnesi, ít phổ biến nhất trong số 11 nguyên tố không vi lượng.

Số proton Nguyên tố Phân số khối[1][2][3][4][5][6] Khối lượng [kg][7] Phân trăm nguyên tử Cần thiết ở người Ảnh hưởng của sự dư thừa quá mức Nhóm
8 Oxy 0.65 43 24 Có [VD: nước, nhận electron][8] Gốc tự do oxy hóa [ROS] 16
6 Carbon 0.18 16 12 Có[8] [hợp chất hữu cơ] 14
1 Hydro 0.10 7 62 Có[8] [VD: nước] 1
7 Nitơ 0.03 1.8 1.1 Có[8] [VD: DNA và amino acid] 15
20 Calci 0.014 1.0 0.22 Có[8][9][10] [VD: Calmodulin và Hydroxylapatite ở xương] 2
15 Phosphor 0.011 0.78 0.22 Có[8][9][10] [VD: DNA và phosphoryl hóa] thù hình phosphor trắng: rất độc 15
19 Kali 20×10−3 0.14 0.033 Có[8][9] [VD: Na+/K+-ATPase] 1
16 Lưu huỳnh 25×10−3 0.14 0.038 Có[8] [VD: Cysteine, Methionine, Biotin, Thiamine] 16
11 Natri 15×10−3 0.10 0.037 Có[9] [VD: Na+/K+-ATPase] 1
17 Chlor 15×10−3 0.095 0.024 Có[9][10] [VD: Cl-transporting ATPase] 17
12 Magie 500×10−6 0.019 0.0070 Có[9][10] [VD: gắn với ATP và nucleotide khác] 2
26 Sắt* 60×10−6 0.0042 0.00067 Có[9][10] [VD: Hemoglobin, Cytochrome] 8
9 Fluor 37×10−6 0.0026 0.0012 Có [AUS, NZ],[11] Không [US, EU],[12][13] Có thể [WHO][14] độc với liều lớn 17
30 Kẽm 32×10−6 0.0023 0.00031 Có[9][10] [VD: protein ngón tay kẽm] 12
14 Silic 20×10−6 0.0010 0.0058 Có thể[15] 14
37 Rubidi 46×10−6 0.00068 0.000033 Không 1
38 Stronti 46×10−6 0.00032 0.000033 —— 2
35 Brom 29×10−6 0.00026 0.000030 —— 17
82 Chì 17×10−6 0.00012 0.0000045 Không độc 14
29 Đồng 1×10−6 0.000072 0.0000104 Có[9][10] [VD: protein chứa đồng] 11
13 Nhôm 870×10−9 0.000060 0.000015 Không 13
48 Cadmi 720×10−9 0.000050 0.0000045 Không độc 12
58 Ceri 570×10−9 0.000040 Không
56 Bari 310×10−9 0.000022 0.0000012 Không độc với liều lượng lớn 2
50 Thiếc 240×10−9 0.000020 60×10−7 Không 14
53 Iod 160×10−9 0.000020 75×10−7 Có[9][10] [VD: thyroxine, triiodothyronine] 17
22 Titan 130×10−9 0.000020 Không 4
5 Boron 690×10−9 0.000018 0.0000030 Ít[15][16] 13
34 Seleni 190×10−9 0.000015 45×10−8 Có[9][10] độc với liều lượng lớn 16
28 Nickel 140×10−9 0.000015 0.0000015 Ít[15][16] độc với liều lượng lớn 10
24 Chrom 24×10−9 0.000014 89×10−8 Có[9][10] 6
25 Mangan 170×10−9 0.000012 0.0000015 Có[9][10] [VD: Mn-SOD] 7
33 Arsen 260×10−9 0.000007 89×10−8 Ít[15][17] độc với liều lượng lớn 15
3 Lithi 31×10−9 0.000007 0.0000015 mật thiết trong nhiều enzyme, hormone và vitamin độc với liều lượng lớn 1
80 Thủy ngân 190×10−9 0.000006 89×10−8 Không độc 12
55 Caesi 21×10−9 0.000006 10×10−7 Không 1
42 Molybden 130×10−9 0.000005 45×10−8 Có[9][10] [VD: molybden oxotransferases, Xanthine oxidase và Sulfite oxidase] 6
32 Germani 5×10−6 Không 14
27 Coban 21×10−9 0.000003 30×10−7 Có [cobalamin, B12][18][19] 9
51 Antimon 110×10−9 0.000002 Không độc 15
47 Bạc 10×10−9 0.000002 Không 11
41 Niobi 1600×10−9 0.0000015 Không 5
40 Zirconi 6×10−6 0.000001 30×10−7 Không 4
57 Lanthan 1370×10−9 8×10−7 Không
52 Tellur 120×10−9 7×10−7 Không 16
31 Gallium 7×10−7 Không 13
39 Ytri 6×10−7 Không 3
83 Bismuth 5×10−7 Không 15
81 Thalli 5×10−7 Không rất độc 13
49 Indi 4×10−7 Không 13
79 Vàng 3×10−9 2×10−7 30×10−7 Không Nhiễm độc gen ít[20][21][22] 11
21 Scandi 2×10−7 Không 3
73 Tantal 2×10−7 Không 5
23 Vanadi 260×10−9 11×10−7 12×10−8 Ít[15] [yếu tố phát triển trao đổi chất ở xương] 5
90 Thori 1×10−7 Không độc, phóng xạ
92 Urani 1×10−7 30×10−9 Không độc, phóng xạ
62 Samari 50×10−8 Không
74 Wolfram 20×10−8 Không 6
4 Berylli 36×10−8 45×10−8 Không độc với liều lượng lớn 2
88 Radi 3×10−14 1×10−17 Không độc, phóng xạ 2

Bảng tuần hoànSửa đổi

Những nguyên tố dinh dưỡng trong bảng tuần hoàn
H He
Li Be B C N O F Ne
Na Mg Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba La * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra Ac ** Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
* Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
** Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr

Những nguyên tố hữu cơ cơ bản

Nguyên tố cần thiết

Nguyên tố vi lượng cần thiết

Nguyên tố vi lượng thiết yếu bởi Hoa Kỳ, không phải bởi Liên minh Châu Âu

Không có bằng chứng cho hoạt động sinh học ở động vật có vú, có thể độc hại, nhưng cần thiết ở một số sinh vật bậc thấp.
[In the case of lanthanum, the definition of an essential nutrient as being indispensable and irreplaceable is not completely applicable due to the extreme similarity of the lanthanides. Thus Ce, Pr, and Nd may be substituted for La without ill effects for organisms using La, and the smaller Sm, Eu, and Gd may also be similarly substituted but cause slower growth.]


Video liên quan

Chủ Đề